vốn vay ưu đãi - các bài viết về vốn vay ưu đãi, tin tức vốn vay ưu đãi

  • Vẫn khó tiếp cận nguồn vốn ưu đãi doanh nghiệp phục hồi sau dịch

    Vẫn khó tiếp cận nguồn vốn ưu đãi doanh nghiệp phục hồi sau dịch

    Gói hỗ trợ lãi suất 2% từ nguồn ngân sách nhà nước 40.000 tỷ đồng là gói tín dụng mới nhất giúp doanh nghiệp (DN) phục hồi sản xuất sau dịch. Tuy nhiên, nhiều DN dù thuộc đối tượng được ưu tiên nhưng vẫn khó tiếp cận gói hỗ trợ này.
    Tháng 06, 22,2022 | 06:08
  • Ưu tiên sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng

    Ưu tiên sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng

    Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh vừa ký ban hành Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
    Tháng 12, 20,2021 | 04:28
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính lo ngại việc giải ngân vốn ODA

    Bộ trưởng Bộ Tài chính lo ngại việc giải ngân vốn ODA

    Số liệu giải ngân nguồn vốn ODA và vay ưu đãi từ năm 2016 đến nay đều không đạt dự toán. Bộ trưởng Bộ Tài chính Đinh Tiến Dũng tỏ ra lo ngại trước việc giải ngân chậm đáng báo động này.
    Tháng 06, 26,2019 | 06:56
  • Kiểm soát chi cho dự án dùng vốn vay ODA, vay ưu đãi

    Kiểm soát chi cho dự án dùng vốn vay ODA, vay ưu đãi

    Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện việc kiểm soát hồ sơ thanh toán của dự án hoặc hợp phần dự án được ngân sách nhà nước cấp phát.
    Tháng 10, 03,2018 | 04:22
  • Nợ công đang được quản lý như thế nào?

    Nợ công đang được quản lý như thế nào?

    Theo Bộ Tài chính, đến cuối năm nay, nợ công ước vào khoảng 61-62% GDP, thấp hơn mức 63,7% GDP của năm 2016. Đánh giá cao nỗ lực kiểm soát nợ công của Chính phủ, song PGS-TS Hoàng Văn Cường, Ủy viên Ủy ban Kinh tế của Quốc hội vẫn lo ngại tỷ lệ trả nợ/thu ngân sách nhà nước vẫn còn khá cao.
    Tháng 08, 14,2018 | 09:45
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank