Vốn FDI vào TPHCM tăng mạnh

Nhàđầutư
Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM, 3 tháng đầu năm 2017, TPHCM đã thu hút 574,71 triệu USD vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), tăng 56,7% so với cùng kỳ.
PHAN CHÍNH
17, Tháng 04, 2017 | 10:41

Nhàđầutư
Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM, 3 tháng đầu năm 2017, TPHCM đã thu hút 574,71 triệu USD vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), tăng 56,7% so với cùng kỳ.

Cụ thể, Thành phố đã cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 141 dự án với tổng vốn đầu tư đạt 133,21 triệu USD; có 42 dự án điều chỉnh tăng vốn với tổng vốn đầu tư là 89,6 triệu USD. Ngoài ra, Thành phố cũng chấp thuận cho 401 trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp trong các doanh nghiệp Thành phố với tổng vốn góp đăng ký đạt 352,89 triệu USD.

dtt

 Công nhân làm việc trong một doanh nghiệp FDI

 Dự án FDI cấp mới phân theo ngành nghề/lĩnh vực hoạt động: Hoạt động thông tin và truyền thông có vốn đầu tư nhiều nhất, chiếm 38,7% với 51,77 triệu USD; tiếp theo là bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy chiếm 30,3% với 40,39 triệu USD; công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 8,1% với 10,74 triệu USD; xây dựng chiếm7,8% với 10,32 triệu USD.

Dự án FDI cấp mới phân theo quốc tịch nhà đầu tư, Malaysia chiếm tỷ trọng lớn nhất (33,3%) với 44,29 triệu USD; tiếp theo là Nhật Bản chiếm 22% với 29,19 triệu USD; Hà Lan chiếm 12% với 16 triệu USD; Thái Lan chiếm 8% với 10,64 triệu USD.

Trong thủ tục cấp phép, Sở Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai phục vụ đăng ký đầu tư trực tuyến - góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài khi có nhu cầu góp vốn vào doanh nghiệp tại TPHCM. Sau gần 5 tháng hoạt động, Sở đã tiếp nhận 432 hồ sơ đăng ký trực tuyến thành công. Hiện tại, Sở đang tiến hành xây dựng giai đoạn 2 của chương trình đăng ký đầu tư trực tuyến áp dụng cho một số thủ tục đầu tư khác trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ