Việt Nam không thao túng tiền tệ - các bài viết về Việt Nam không thao túng tiền tệ, tin tức Việt Nam không thao túng tiền tệ

  • Bộ Tài chính Hoa Kỳ xác định Việt Nam không thao túng tiền tệ

    Bộ Tài chính Hoa Kỳ xác định Việt Nam không thao túng tiền tệ

    Báo cáo về "Chính sách kinh tế vĩ mô và ngoại hối của các đối tác thương mại lớn của Hoa Kỳ" tiếp tục xác định Việt Nam không thao túng tiền tệ.
    Tháng 11, 08,2023 | 05:07
  • Hoa Kỳ và Việt Nam đạt được thỏa thuận về tiền tệ

    Hoa Kỳ và Việt Nam đạt được thỏa thuận về tiền tệ

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam “sẽ tiếp tục cải thiện tính linh hoạt của tỷ giá hối đoái theo thời gian, cho phép đồng Việt Nam vận động phù hợp với giai đoạn phát triển của thị trường tài chính, ngoại hối và các nền tảng kinh tế, đồng thời duy trì kinh tế vĩ mô và thị trường tài chính sự ổn định".
    Tháng 07, 19,2021 | 10:26
  • Sai lầm đằng sau cáo buộc thao túng tiền tệ của Mỹ với Việt Nam

    Sai lầm đằng sau cáo buộc thao túng tiền tệ của Mỹ với Việt Nam

    Giáo sư Jason Furman nhận định việc Bộ Tài chính Mỹ xác định Việt Nam "thao túng tiền tệ" là một sai lầm. Nhà kinh tế Furman là giáo sư tại Đại học Harvard và là thành viên Viện Kinh tế Quốc tế Peterson. Năm 2013, ông được Tổng thống Mỹ Barack Obama bổ nhiệm làm chủ tịch Hội đồng Cố vấn Kinh tế Mỹ.
    Tháng 12, 24,2020 | 06:08
  • Các quốc gia nào bị Mỹ gắn mác thao túng tiền tệ?

    Các quốc gia nào bị Mỹ gắn mác thao túng tiền tệ?

    Vào tháng 12/2020, chính quyền Trump đã gắn mác Thụy Sĩ và Việt Nam là những nước thao túng tiền tệ và thêm Ấn Độ, Thái Lan và Đài Loan vào danh sách giám sát. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Ý, Singapore và Malaysia tiếp tục có tên trong danh sách này.
    Tháng 12, 20,2020 | 06:30
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank