[Video CHART] 500 năm gói gọn lại trong 59 giây: Cuộc đua tranh của các thành phố đông dân nhất thế giới

Nhàđầutư
Những thay đổi vị trí thú vị của 10 thành phố đông dân nhất thế giới trong vòng 500 năm qua được thể hiện trong đoạn video chart kéo dài có 59 giây dưới đây.
HOÀNG AN
24, Tháng 03, 2019 | 09:15

Nhàđầutư
Những thay đổi vị trí thú vị của 10 thành phố đông dân nhất thế giới trong vòng 500 năm qua được thể hiện trong đoạn video chart kéo dài có 59 giây dưới đây.

Cuộc đua tranh dưới dạng biểu đồ tương tác hấp dẫn dưới đây cho thấy các thành phố lớn nhất thế giới đã thay đổi ngoạn mục vị trí với nhau như thế nào, trong giai đoạn từ 1500 đến 2018.

"Vào những năm đầu của những năm 1500, người ta phần lớn sống ở khu vực phía Đông, hoặc là phía đông của châu Âu hay phía đông của Bắc Phi, hoặc phía Đông của thế giới như Ấn Độ và Trung Quốc", ông John Burn-Murdoch, tác giả của video biểu đồ tương tác của The Financial Times nói.

Bắc Kinh bắt đầu dẫn đầu cuộc đua vào những năm 1500 và bị Istanbul vượt qua vào khoảng năm 1600. Vào giữa thế kỷ 18, London gia nhập ba thành phố hàng đầu trên thế giới, và dân số của thành phố này sau đó thực sự bắt đầu tăng vọt khi cuộc Cách mạng Công nghiệp bùng nổ.

Thủ đô của Vương quốc Anh tiến tới cuộc đua phía trước cho đến thế kỷ 20, khi nó bị vượt qua bởi New York và sau đó là Tokyo, nơi vẫn là thành phố đông dân nhất thế giới.

Bộ phim hoạt hình kết thúc vào năm 2018 với năm thành phố hàng đầu trên thế giới đều ở châu Á (Tokyo, Delhi, Thượng Hải, Bắc Kinh và Mumbai) và không có thành phố nào trong số 10 vị trí hàng đầu ở châu Âu hoặc Bắc Mỹ.

Dữ liệu trước năm 1900 được lấy từ cuốn Lịch sử Dân cư đô thị do Nasa Earth Data xuất bản. Từ năm 1900, thông tin được hợp nhất từ dữ liệu của Liên Hợp Quốc và của Demographia về các đô thị trên thế giới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ