Tuyên truyền chính sách BHYT cho gần 10.000 tân sinh viên

Nhàđầutư
BHXH TP.HCM vừa kết thúc đợt tuyên truyền về chính sách BHYT cho gần 10.000 tân sinh viên của Trường Đại học Tài chính Maketing và Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, nhằm hướng tới mục tiêu đạt 100% HSSV đang theo học trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn TP.HCM được tham gia và thụ hưởng chính sách BHYT.
PV
16, Tháng 09, 2019 | 16:10

Nhàđầutư
BHXH TP.HCM vừa kết thúc đợt tuyên truyền về chính sách BHYT cho gần 10.000 tân sinh viên của Trường Đại học Tài chính Maketing và Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, nhằm hướng tới mục tiêu đạt 100% HSSV đang theo học trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn TP.HCM được tham gia và thụ hưởng chính sách BHYT.

bhyt sinh vien

 

Tại các hội nghị tuyên truyền, báo cáo viên của BHXH TP.HCM đã giới thiệu cho các tân sinh viên những quy định của pháp luật về chính sách BHYT, về đối tượng đóng, mức đóng, phương thức đóng, mức hưởng và quyền lợi hưởng...

Báo cáo viên cũng hướng dẫn, trao đổi các vấn đề cần lưu ý trong chính sách BHYT như: Lựa chọn đăng ký KCB ban đầu; thông tuyến KCB quận, huyện; điều chỉnh thẻ BHYT do hỏng, mất; ghi nhận thời điểm đủ 5 năm liên tục tham gia BHYT; cấp giấy xác nhận miễn đồng chi trả và điều chỉnh mã quyền lợi hưởng…

Đặc biệt, tại các hội nghị, báo cáo viên đã lắng nghe và giải đáp kịp thời những ý kiến thắc mắc của sinh viên liên quan đến các nội dung như: Các em có thẻ BHYT nhóm đối tượng khác (hộ nghèo, vùng kinh tế- xã hội khó khăn, hải đảo...) có phải tham gia BHYT HSSV nữa không? Các quyền lợi khi tham gia BHYT? Tra cứu giá trị thẻ BHYT trên tổng đài 8079 và Cổng thông tin của BHXH Việt Nam; ghi nhận thời điểm đủ 5 năm liên tục; lợi ích khi thông tuyến KCB BHYT…

Được biết, trong thời gian tới, BHXH TP.HCM tiếp tục tuyên truyền sâu rộng về chính sách BHYT tới HSSV trên địa bàn, nhằm giúp các em phát triển toàn diện Đức- Trí- Thể- Mỹ, để sau này trở thành những công dân có ích cho xã hội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ