TP.HCM đầu tư hơn 8.500 tỷ đồng xây dựng trục đường Bắc – Nam

Với tổng vốn đầu tư xây dựng hơn 8.500 tỷ đồng theo quy hoạch của TP.HCM, trục đường Bắc – Nam sẽ có chiều dài 7,5 km, rộng 29,5 m, với 6 làn xem lưu thông.
CHU KÝ
14, Tháng 09, 2018 | 19:03

Với tổng vốn đầu tư xây dựng hơn 8.500 tỷ đồng theo quy hoạch của TP.HCM, trục đường Bắc – Nam sẽ có chiều dài 7,5 km, rộng 29,5 m, với 6 làn xem lưu thông.

43dtruc-bac-nam

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Sau khi nhận được đề xuất của Sở GTVT, UBND TP.HCM đã chấp thuận đầu tư xây dựng đường trục Bắc - Nam đoạn từ Hoàng Diệu – quận 4  đến đường Nguyễn Văn Linh – quận 7 và đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cầu Bà Chiêm – quận 7  theo hình thức đối tác công tư – PPP.

Trục đường Bắc – Nam được đầu tư xây dựng có chiều dài 7,5 km, rộng 29,5m, với 6 làn xe lưu thông, đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến nút giao cầu Bà Chiêm. Dự án bao gồm cả xây dựng nút giao thông Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Hữu Thọ và xây dựng cầu Rạch Đĩa, cầu số 1, cầu Bản 2, cầu Phước Kiểng, cầu Bà Chiêm. Tổng vốn đầu tư dự án hơn 8.500 tỷ đồng, đã bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.

Nhà đầu tư cam kết sẽ ứng toàn bộ kinh phí để giải phóng mặt bằng và ủy thác thành phố thực hiện bồi thường cho dự án đường trục Bắc - Nam cùng Khu đô thị Hiệp Phước. Đồng thời, đơn vị này cũng cam kết sẽ chuyển tiền ký quỹ 5.000 - 10.000 tỉ đồng khi được chọn làm nhà đầu tư dự án. Phía nhà đầu tư cũng đề xuất  thành phố  thanh toán bằng quỹ đất 1.300 ha tại Khu đô thị Hiệp Phước (huyện Nhà Bè).

Đường trục Bắc - Nam bắt đầu từ quốc lộ 22 (An Sương, quận 12) đến Khu công nghiệp Hiệp Phước, Nhà Bè là một trong hai tuyến trục xuyên tâm của TP.HCM. Trong đó, đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cầu Bà Chiêm là trục chính trong "Quy hoạch giao thông vận tải TP.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020" đã được Chính phủ phê duyệt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24980.00 25300.00
EUR 26270.00 26376.00 27549.00
GBP 30688.00 30873.00 31825.00
HKD 3146.00 3159.00 3261.00
CHF 27021.00 27130.00 27964.00
JPY 159.49 160.13 167.45
AUD 15993.00 16057.00 16546.00
SGD 18139.00 18212.00 18746.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 17952.00 18024.00 18549.00
NZD   14681.00 15172.00
KRW   17.42 18.97
DKK   3528.00 3656.00
SEK   2270.00 2357.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ