thưởng tết ngân hàng - các bài viết về thưởng tết ngân hàng, tin tức thưởng tết ngân hàng

  • Các ngân hàng ầm ầm thưởng Tết

    Các ngân hàng ầm ầm thưởng Tết

    Những ngày cận Tết Nguyên đán, các ngân hàng đều đã chi thưởng Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 cho cán bộ nhân viên, một số ngân hàng chậm hơn thì cũng đã "thông báo qua mail" về chính sách thưởng cũng như lịch chi trả thưởng. Mức thưởng phổ biến là 2 - 4 tháng lương.
    Tháng 01, 19,2020 | 08:31
  • Tâm sự nhân viên ngân hàng '0 đồng' những ngày cận tết

    Tâm sự nhân viên ngân hàng '0 đồng' những ngày cận tết

    Đã cùng nhau đi qua 4 mùa tết Nguyên đán không thưởng tết với những đồng lương tối thiểu, thấp nhất hệ thống, những nhân viên ngân hàng nằm trong 3 ngân hàng bị Ngân hàng Nhà nước mua lại bắt buộc vẫn an ủi nhau chờ đến ngày "sau cơn mưa trời lại sáng".
    Tháng 01, 14,2020 | 01:09
  • Ngân hàng nào thưởng Tết cao nhất năm Kỷ Hợi 2019?

    Ngân hàng nào thưởng Tết cao nhất năm Kỷ Hợi 2019?

    Cùng với lợi nhuận tăng cao vượt bậc, thưởng Tết năm Kỷ Hợi 2019 của nhân viên ngành ngân hàng cũng hậu hĩnh hơn năm trước, có nhân viên ngân hàng nhận hàng trăm triệu đồng, nhưng cũng có người ngậm ngùi "đã chuẩn bị sẵn tâm lý, thưởng Tết đối với chúng tôi là điều xa xỉ".
    Tháng 02, 02,2019 | 05:39
  • Eximbank thưởng Tết cao nhất 3,5 tháng lương

    Eximbank thưởng Tết cao nhất 3,5 tháng lương

    Mức thưởng 3,5 tháng lương là cao nhất, bên cạnh đó còn có thêm tháng lương thứ 13.
    Tháng 02, 02,2019 | 07:50
  • Thưởng tết ngân hàng: Người ăn không hết kẻ lần chẳng ra

    Thưởng tết ngân hàng: Người ăn không hết kẻ lần chẳng ra

    2017 là năm thành công rực rỡ của các ngành ngân hàng khi nhiều "con sếu đầu đàn" báo lãi khủng lên tới hàng nghìn, hàng chục nghìn tỷ đồng. Cùng với lợi nhuận khủng, các ngân hàng cũng có kế hoạch thưởng tết lớn cho nhân viên. Tuy nhiên, bức tranh này lại không có các nhân viên ngân hàng 0 đồng.
    Tháng 02, 10,2018 | 11:43
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank