Thu 8,3 nghìn tỷ từ thuế bảo vệ môi trường trong gần 3 tháng

Thu thuế bảo vệ môi trường trong gần 3 tháng qua đạt 8,3 nghìn tỷ đồng, bằng 12% kế hoạch năm. Trong khi đó, thu tiền sử dụng đất cũng lên tới 20,5 nghìn tỷ đồng.
DUYÊN DUYÊN
02, Tháng 04, 2019 | 08:52

Thu thuế bảo vệ môi trường trong gần 3 tháng qua đạt 8,3 nghìn tỷ đồng, bằng 12% kế hoạch năm. Trong khi đó, thu tiền sử dụng đất cũng lên tới 20,5 nghìn tỷ đồng.

chi-ngan-sach-1531881556509655708866-crop-1553938036080563924855

Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến thời điểm 15/3/2019 ước tính đạt 254,5 nghìn tỷ đồng. Ảnh minh hoạ

Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Thống kê, tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến thời điểm 15/3/2019 ước tính đạt 278,6 nghìn tỷ đồng, thu nội địa đạt 221,7 nghìn tỷ đồng, bằng 18,9%; thu từ dầu thô 9,9 nghìn tỷ đồng, bằng 22,3% và thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất, nhập khẩu 47 nghìn tỷ đồng, bằng 24,9%.

Trong thu nội địa, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước đạt 30 nghìn tỷ đồng, bằng 16,9% dự toán năm và thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) 42,7 nghìn tỷ đồng, bằng 20%.

Thu thuế công, thương nghiệp và dịch vụ ngoài Nhà nước đạt 51 nghìn tỷ đồng; thu thuế thu nhập cá nhân 24,8 nghìn tỷ đồng.

Đáng chú ý, thu thuế bảo vệ môi trường trong gần 3 tháng qua đạt 8,3 nghìn tỷ đồng, bằng 12% kế hoạch năm. Trong khi đó, thu tiền sử dụng đất cũng lên tới 20,5 nghìn tỷ đồng.

Về chi ngân sách, tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến thời điểm 15/3/2019 ước tính đạt 254,5 nghìn tỷ đồng, bằng 15,6% dự toán năm. Trong đó chi thường xuyên đạt 192,7 nghìn tỷ đồng; chi đầu tư phát triển 33,5 nghìn tỷ đồng và chi trả nợ lãi đạt 27,7 nghìn tỷ đồng.

(Theo VnEconomy)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24600.00 24920.00
EUR 26295.00 26401.00 27567.00
GBP 30644.00 30829.00 31778.00
HKD 3103.00 3115.00 3217.00
CHF 27002.00 27110.00 27956.00
JPY 159.74 160.38 167.82
AUD 15898.00 15962.00 16448.00
SGD 18065.00 18138.00 18676.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17897.00 17969.00 18500.00
NZD   14628.00 15118.00
KRW   17.74 19.37
DKK   3535.00 3666.00
SEK   2297.00 2387.00
NOK   2269.00 2359.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ