Thông tư 22 - các bài viết về Thông tư 22, tin tức Thông tư 22
-
Thông tư 22 không cấm vay vốn mua nhà ở hình thành trong tương lai
Thông tư số 22/2023 của Ngân hàng Nhà nước về cơ bản không ảnh hưởng đến quan hệ vay vốn để mua nhà ở hình thành trong tương lai được thế chấp bằng chính nhà ở đó.Tháng 02, 01,2024 | 07:30 -
HoREA: Cần sửa đổi, bổ sung Thông tư 22 để cá nhân vay tín dụng, mua nhà dễ dàng hơn
Hiệp hội Bất động sản TP.HCM đề nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2023 để cá nhân được vay tín dụng mua nhà hình thành trong tương lai và được thế chấp bằng chính căn nhà đó.Tháng 01, 30,2024 | 06:20 -
Giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn xuống dưới 30% từ ngày 1/10
Từ ngày 1/10, các ngân hàng trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn là 30% thay vì 34% như hiện nay.Tháng 09, 27,2023 | 11:21 -
Ngân hàng Nhà nước 'nới' room tín dụng cho các ngân hàng thương mại cổ phần
Với Thông tư 22, Ngân hàng Nhà nước đã "nới" room tín dụng thêm 5% cho các ngân hàng thương mại cổ phần. Ước tính, một lượng tiền lớn vào khoảng 200.000 tỷ đồng sẽ được đưa vào lưu thông trong nền kinh tế.Tháng 11, 28,2019 | 03:20
-
Tiềm lực liên danh cạnh tranh TNR Holdings tại dự án KĐT 500 tỷ đồng ở Hải Phòng
24, Tháng 3, 2024 | 14:00 -
'Tăng nóng' như giá chung cư Hà Nội
22, Tháng 3, 2024 | 13:56 -
Bất động sản Việt Nam: 'Miếng bánh' còn nhiều dư địa cho doanh nghiệp ngoại
19, Tháng 3, 2024 | 16:30 -
Thủ tướng: Việt Nam không chấp nhận 'tăng trưởng trước, dọn dẹp sau'
19, Tháng 3, 2024 | 16:45 -
Hàng chục tỷ USD kiều hối 'chảy' vào bất động sản
20, Tháng 3, 2024 | 08:06 -
Thủ tướng yêu cầu thanh tra ngay thị trường vàng
20, Tháng 3, 2024 | 14:42
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24580.00 | 24600.00 | 24920.00 |
EUR | 26295.00 | 26401.00 | 27567.00 |
GBP | 30644.00 | 30829.00 | 31778.00 |
HKD | 3103.00 | 3115.00 | 3217.00 |
CHF | 27002.00 | 27110.00 | 27956.00 |
JPY | 159.74 | 160.38 | 167.82 |
AUD | 15898.00 | 15962.00 | 16448.00 |
SGD | 18065.00 | 18138.00 | 18676.00 |
THB | 664.00 | 667.00 | 695.00 |
CAD | 17897.00 | 17969.00 | 18500.00 |
NZD | 14628.00 | 15118.00 | |
KRW | 17.74 | 19.37 | |
DKK | 3535.00 | 3666.00 | |
SEK | 2297.00 | 2387.00 | |
NOK | 2269.00 | 2359.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 78,000100 | 80,000100 |
SJC Hà Nội | 78,000100 | 80,020100 |
DOJI HCM | 77,750 | 79,750 |
DOJI HN | 77,750 | 79,750 |
PNJ HCM | 77,800 | 79,800 |
PNJ Hà Nội | 77,800 | 79,800 |
Phú Qúy SJC | 77,900100 | 79,800100 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,050200 | 79,70050 |
Mi Hồng | 78,800400 | 79,600200 |
EXIMBANK | 78,100 | 79,800 |
TPBANK GOLD | 77,750 | 79,750 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net