Thị trường bất động sản nhà ở - các bài viết về Thị trường bất động sản nhà ở, tin tức Thị trường bất động sản nhà ở
-
Triển vọng bất động sản nhà ở năm 2022
Thị trường bất động sản nhà ở được kỳ vọng phục hồi mạnh mẽ trong năm 2022 với bối cảnh nguồn cung dồi dào cũng như những tác động của dịch COVID-19 giảm dần.Tháng 12, 12,2021 | 06:30 -
Thị trường BĐS nhà ở TP.HCM và vùng phụ cận: Nhìn lại những tháng đầu năm và triển vọng năm 2021
Trong những tháng đầu năm 2021, dịch bệnh COVID-19 bùng phát nghiêm trọng đã làm đảo lộn các kế hoạch của chủ đầu tư, ảnh hưởng đến hiệu quả bán hàng, khiến nguồn cung và lượng tiêu thụ các phân khúc bất động sản sut giảm mạnh so với nửa cuối 2020.Tháng 06, 21,2021 | 07:29 -
Phân khúc căn hộ - Xu thế tất yếu trong phát triển đô thị
Theo các chuyên gia bất động sản, phân khúc căn hộ không chỉ là xu hướng của TP.HCM mà của cả khu vực xung quanh cũng như là xu thế tất yếu trong phát triển đô thị của mỗi địa phương.Tháng 05, 03,2021 | 03:30 -
Giá nhà ở năm 2021 sẽ tăng nhờ đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng
Theo báo cáo của SSI Research, hoàn thiện khung pháp lý và đẩy mạnh đầu tư hạ tầng sẽ là động lực chính cho thị trường bất động sản nhà ở năm 2021.Tháng 01, 25,2021 | 06:57
-
Chuyển động mới tại Công ty Môi trường Đô thị Quảng Ngãi
21, Tháng 4, 2024 | 07:00 -
'Đỏ mắt' tìm căn hộ giá dưới 30 triệu đồng/m2 ở Hà Nội
20, Tháng 4, 2024 | 06:05 -
Khởi tố, bắt tạm giam Phó chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Phạm Thái Hà
22, Tháng 4, 2024 | 11:45 -
Về tay chủ đầu tư mới, dự án thoát nước 1.000 tỷ đồng ở Quảng Ngãi đang làm gì?
23, Tháng 4, 2024 | 07:40 -
Vạn Thái Land, 'tay chơi mới' trên bản đồ bán lẻ ở TP.HCM
22, Tháng 4, 2024 | 14:20 -
Đại hội Vincom Retail: 'Nóng' chuyện cổ đông mới
23, Tháng 4, 2024 | 11:22
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25155.00 | 25475.00 |
EUR | 26606.00 | 26713.00 | 27894.00 |
GBP | 30936.00 | 31123.00 | 32079.00 |
HKD | 3170.00 | 3183.00 | 3285.00 |
CHF | 27180.00 | 27289.00 | 28124.00 |
JPY | 158.79 | 159.43 | 166.63 |
AUD | 16185.00 | 16250.300 | 16742.00 |
SGD | 18268.00 | 18341.00 | 18877.00 |
THB | 665.00 | 668.00 | 694.00 |
CAD | 18163.00 | 18236.00 | 18767.00 |
NZD | 14805.00 | 15299.00 | |
KRW | 17.62 | 19.25 | |
DKK | 3573.00 | 3704.00 | |
SEK | 2288.00 | 2376.00 | |
NOK | 2265.00 | 2353.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,000500 | 84,300200 |
SJC Hà Nội | 82,000500 | 84,300200 |
DOJI HCM | 81,800200 | 84,000 |
DOJI HN | 81,800200 | 84,000 |
PNJ HCM | 82,300 | 84,300 |
PNJ Hà Nội | 82,300 | 84,300 |
Phú Qúy SJC | 82,300 | 84,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,40050 | 84,30050 |
Mi Hồng | 82,700200 | 83,900100 |
EXIMBANK | 82,200200 | 84,200200 |
TPBANK GOLD | 81,800200 | 84,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net