thị trường bất động sản 2022 - các bài viết về thị trường bất động sản 2022, tin tức thị trường bất động sản 2022
-
Bất động sản miền Trung vẫn ảm đạm
Do những biến động của tình hình kinh tế vĩ mô, vấn đề kiểm soát tín dụng đã làm cho thị trường bất động sản (BĐS) cả nước nói chung và miền Trung nói riêng đang trải qua giai đoạn trầm lắng.Tháng 12, 19,2022 | 07:00 -
Nguồn cung căn hộ tại Đồng Nai, Bình Dương sẽ vượt xa TP.HCM
Số lượng căn hộ được bán và nguồn cung tại Bình Dương cao hơn so với các chung cư hạng C tại TP.HCM. Trong khi tại Đồng Nai, giá thành của các căn hộ chỉ bằng một nửa so với căn hộ hạng C ở TP.HCM. Dự đoán, trong thời gian tới, nguồn cung tại 2 địa phương này sẽ vượt xa TP.HCM.Tháng 02, 21,2022 | 12:47 -
Thị trường bất động sản 2022: Căn hộ chung cư tiếp tục ‘dẫn dắt’
Nhận định thị trường bất động sản 2022, các chuyên gia cho rằng, căn hộ chung cư được kỳ vọng duy trì ổn định trong khi đất nền có thể tăng tại những khu vực có thông tin quy hoạch và đầu tư công. Đặc biệt, giá bất động sản sẽ không giảm, riêng bất động sản nhà ở còn tăng 5-9%.Tháng 12, 17,2021 | 02:14
-
Công ty chứng khoán nào đầu tư nhiều nhất cho công nghệ?
26, Tháng 3, 2024 | 13:39 -
Tiềm lực liên danh cạnh tranh TNR Holdings tại dự án KĐT 500 tỷ đồng ở Hải Phòng
24, Tháng 3, 2024 | 14:00 -
Vì sao ngành nghỉ dưỡng Việt Nam phục hồi chậm?
27, Tháng 3, 2024 | 11:31 -
Bất động sản 'bay cao' trong thu hút vốn FDI 3 tháng đầu năm
28, Tháng 3, 2024 | 06:50 -
Chuyển tiền trên 10 triệu phải xác thực bằng khuôn mặt, vân tay
23, Tháng 3, 2024 | 13:16 -
Đề xuất Quốc hội cho phép Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ đầu tháng 7
27, Tháng 3, 2024 | 18:38
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24620.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26213.00 | 26318.00 | 27483.00 |
GBP | 30653.00 | 30838.00 | 31788.00 |
HKD | 3106.00 | 3118.00 | 3219.00 |
CHF | 26966.00 | 27074.00 | 27917.00 |
JPY | 159.88 | 160.52 | 167.96 |
AUD | 15849.00 | 15913.00 | 16399.00 |
SGD | 18033.00 | 18105.00 | 18641.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17979.00 | 18051.00 | 18585.00 |
NZD | 14568.00 | 15057.00 | |
KRW | 17.62 | 19.22 | |
DKK | 3520.00 | 3650.00 | |
SEK | 2273.00 | 2361.00 | |
NOK | 2239.00 | 2327.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 78,800200 | 80,800200 |
DOJI HN | 78,800200 | 80,800200 |
PNJ HCM | 78,800300 | 80,800300 |
PNJ Hà Nội | 78,800300 | 80,800300 |
Phú Qúy SJC | 78,800500 | 80,800500 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,850150 | 80,750200 |
Mi Hồng | 79,400200 | 80,600 |
EXIMBANK | 79,100300 | 80,800300 |
TPBANK GOLD | 78,800200 | 80,800200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net