tăng trưởng GRDP - các bài viết về tăng trưởng GRDP, tin tức tăng trưởng GRDP

  • Mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2022 của TP.HCM từ 6-6,5%

    Mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2022 của TP.HCM từ 6-6,5%

    Theo Bí thư Thành ủy TP.HCM Nguyễn Văn Nên, TP.HCM đã xác định chủ đề năm 2022 là “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”, đồng thời, thống nhất với mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2022 từ 6%-6,5%.
    Tháng 12, 07,2021 | 02:02
  • Hà Nội đặt chỉ tiêu GRDP năm 2022 tăng 7-7,5%

    Hà Nội đặt chỉ tiêu GRDP năm 2022 tăng 7-7,5%

    Dự kiến, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội TP. Hà Nội năm 2022 có 22 chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu chủ yếu. Trong đó, GRDP tăng 7-7,5%, GRDP/người khoảng 139-141 triệu đồng; vốn đầu tư xã hội tăng khoảng 10%; kim ngạch xuất khẩu tăng 5%...
    Tháng 12, 07,2021 | 12:27
  • Tỉnh Long An phấn đấu tăng trưởng GRDP trong năm 2021 đạt 9,5%

    Tỉnh Long An phấn đấu tăng trưởng GRDP trong năm 2021 đạt 9,5%

    Trong năm 2020, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Long An đạt 5,91%, không đạt kế hoạch đã đề ra do tình hình dịch COVID-19 trên cả nước. Tuy nhiên, tỉnh đã xác định mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 với tốc độ tăng trưởng GRDP 9 - 9,5% và các chỉ tiêu khác.
    Tháng 12, 09,2020 | 09:50
  • Kinh tế TP.HCM giai đoạn 2016 - 2020 ước tăng 6,41%

    Kinh tế TP.HCM giai đoạn 2016 - 2020 ước tăng 6,41%

    Trong 14 chỉ tiêu đề ra bởi Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ TP.HCM, dự kiến có 3 chỉ tiêu không đạt, đó là: GRDP bình quân hàng năm, GRDP bình quân đầu người đến cuối năm 2020 và năng lực quản lý bộ máy chính quyền.
    Tháng 10, 08,2020 | 06:56
  • Lần đầu tiên sau 23 năm, kinh tế Đà Nẵng tăng trưởng âm

    Lần đầu tiên sau 23 năm, kinh tế Đà Nẵng tăng trưởng âm

    Trong 6 tháng đầu năm 2020, hầu hết các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Đà Nẵng đều giảm và âm. Đây là lần đầu tiên sau 23 năm kinh tế Đà Nẵng tăng trưởng âm với mức giảm 3,61% so với cùng kỳ năm trước.
    Tháng 06, 30,2020 | 02:35
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank