Sữa Cô gái Hà Lan - các bài viết về Sữa Cô gái Hà Lan, tin tức Sữa Cô gái Hà Lan

  • Cách Friesland Campina cải tiến công nghệ để phát triển bền vững

    Cách Friesland Campina cải tiến công nghệ để phát triển bền vững

    Năm 2023, Friesland Campina ghi nhận doanh thu giảm 7,1% xuống còn 13,1 tỷ euro do hiệu ứng chuyển đổi tiền tệ không thuận lợi, việc bán một phần hoạt động tiêu dùng của Đức và khối lượng tại các thị trường tiêu dùng giảm, đặc biệt là do lạm phát cao.
    Tháng 03, 11,2024 | 06:50
  • CEO FrieslandCampina Việt Nam: 'Học hỏi từ đối thủ thay vì e dè'

    CEO FrieslandCampina Việt Nam: 'Học hỏi từ đối thủ thay vì e dè'

    Ông Richard Kiger, CEO của FrieslandCampina Việt Nam (FCV) cho rằng, cạnh tranh là điều tất yếu ở mọi thị trường. Thay vì e dè đối thủ, FCV lựa chọn chiến lược phát triển bền vững, học hỏi đối thủ, lấy khách hàng làm trung tâm.
    Tháng 10, 15,2023 | 02:37
  • Cô Gái Hà Lan tiên phong chung tay chia sẻ khó khăn với người tiêu dùng

    Cô Gái Hà Lan tiên phong chung tay chia sẻ khó khăn với người tiêu dùng

    Ngày 1/4, Sữa Cô Gái Hà Lan tiên phong khởi động chương trình “Dinh dưỡng yêu thương, chung tay chia sẻ” nhằm tri ân cộng đồng, chung sức chống Covid-19 bằng việc tiên phong cung cấp nguồn dinh dưỡng là sữa sạch và an toàn đến người tiêu dùng trong mùa dịch, đặc biệt là trong giai đoạn thực hiện cách ly toàn xã hội.
    Tháng 04, 02,2020 | 06:40
  • Sữa Cô gái Hà Lan đón Thứ trưởng Hà Lan đến thăm Dự án Phát triển Vùng chăn nuôi bò sữa tại Hà Nam

    Sữa Cô gái Hà Lan đón Thứ trưởng Hà Lan đến thăm Dự án Phát triển Vùng chăn nuôi bò sữa tại Hà Nam

    Trong khuôn khổ chuyến thăm chính thức Việt Nam cùng Thủ tướng Vương quốc Hà Lan ngày 10/4, bà Marjolijn Sonnema, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp, Thiên nhiên và Chất Lượng thực phẩm Hà Lan đã đến thăm Dự án Phát triển Vùng chăn nuôi bò sữa bền vững tại xã Mộc Bắc (Duy Tiên, Hà Nam) của Sữa Cô Gái Hà Lan.
    Tháng 04, 10,2019 | 03:41
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank