sản phẩm gỗ - các bài viết về sản phẩm gỗ, tin tức sản phẩm gỗ

  • Ngành gỗ lãi lớn nhờ rộng đường xuất khẩu

    Ngành gỗ lãi lớn nhờ rộng đường xuất khẩu

    Năm 2021 đánh dấu bước ngoặt mang tính lịch sử của ngành gỗ Việt Nam, xuất khẩu vượt mốc gần 16 tỷ USD. Đây được coi là “kỳ tích” trong bối cảnh thương mại toàn cầu bị “đông cứng” nhiều tháng do diễn biến phức tạp của COVID-19. Kết quả này sẽ “tiếp thêm lửa” cho ngành gỗ “bùng cháy” hơn nữa trong năm 2022.
    Tháng 03, 24,2022 | 07:30
  • Một năm chưa từng có, thế mạnh Việt báo tin vui 13 tỷ USD

    Một năm chưa từng có, thế mạnh Việt báo tin vui 13 tỷ USD

    Dù đối mặt với dịch Covid-19 chưa từng có, song ngành lâm nghiệp vẫn báo tin vui: Năm 2020, thế mạnh xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ thu về 13 tỷ USD.
    Tháng 11, 30,2020 | 09:43
  • Quảng Trị đặt mục tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 120 triệu USD

    Quảng Trị đặt mục tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 120 triệu USD

    UBND tỉnh Quảng Trị vừa phê duyệt “Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ tỉnh Quảng Trị đến năm 2025”, trong đó, phấn đấu đến năm 2025, giá trị sản xuất công nghiệp gỗ và sản phẩm gỗ đạt 5.600 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 120 triệu USD
    Tháng 05, 29,2020 | 09:45
  • Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ vượt mốc 9 tỷ USD

    Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ vượt mốc 9 tỷ USD

    Với kết quả xuất khẩu trong tháng 11, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đã lần đầu tiên vượt mốc 9 tỷ USD.
    Tháng 12, 13,2019 | 06:43
  • Kỷ lục 2019 đầu tiên, thu hơn 11 tỷ USD

    Kỷ lục 2019 đầu tiên, thu hơn 11 tỷ USD

    Trong khi các mặt hàng xuất khẩu thế mạnh nông nghiệp đang có chiều hướng đi xuống thì xuất khẩu lâm sản năm nay ước đạt 11 tỷ USD, vượt mục tiêu đề ra.
    Tháng 12, 05,2019 | 06:33
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank