Riêng tháng 7/2019, FPT báo lãi trước thuế thu về gần 400 tỷ đồng

Nhàđầutư
Trong tháng 7, kết quả kinh doanh của CTCP FPT (mã: FPT), ghi nhân doanh thu đạt 2.250 tỷ đồng, tăng 19,6%. Lợi nhuận trước thuế (LNTT) tăng 31,5%, lên 399 tỷ đồng so với cùng kỳ.
CHU KÝ
14, Tháng 08, 2019 | 07:27

Nhàđầutư
Trong tháng 7, kết quả kinh doanh của CTCP FPT (mã: FPT), ghi nhân doanh thu đạt 2.250 tỷ đồng, tăng 19,6%. Lợi nhuận trước thuế (LNTT) tăng 31,5%, lên 399 tỷ đồng so với cùng kỳ.

Lũy kế 7 tháng đầu năm 2019, doanh thu đạt 14.742 tỷ đồng, tăng 21,8%. LNTT tăng trưởng 27,5% , lên 2.538 tỷ đồng so với cùng kỳ. Hoàn thành kế hoạch lũy kế lần lượt  là 104,1% và 111,1%.

Lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 7 tháng lần lượt đạt 2.114 tỷ đồng và 1.688 tỷ đồng, tăng 26,8% và 29,1% so cùng kỳ năm 2018. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) đạt 2.495 đồng, tăng 28,6%. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận tiếp tục được cải thiện, đạt 17,2% (6 tháng đầu năm 2018 đạt 16,4%).

vnf-fpt-shop-fpt-retail

 

Đối với khối công nghệ ghi nhận doanh thu và LNTT đạt lần lượt 8.218 tỷ đồng và 1.036 tỷ đồng, tăng tương ứng 26,7% và 43,4% so với cùng kỳ, tương đương 103% và 109% kế hoạch lũy kế. Trong đó, doanh thu tại thị trường nước ngoài của khối này đạt 5.852 tỷ đồng, tăng 37,1%; lợi nhuận trước thuế đạt 896 tỷ đồng, tăng 37,4%.

Trong khi đó, ở khối viễn thông ghi nhận đạt 5.809 tỷ đồng doanh thu, tăng 17,6%, đạt 103% kế hoạch lũy kế, LNTT đạt 972 tỷ đồng, tăng 13,4%, tương đương 107% kế hoạch lũy kế. Trong đó, doanh thu và LNTT của mảng dịch vụ viễn thông lần lượt đạt 5.487 tỷ đồng và 808 tỷ đồng, tăng lần lượt 17,9% và 16,0% so với cùng kỳ.

Ngoài ra, sau 7 tháng đầu năm, thị trường nước ngoài mang về cho FPT 6.169 tỷ đồng doanh thu, tăng 32,7% và 966 tỷ đồng LNTT, tăng 34,5% so với cùng kỳ năm 2018. Tỷ trọng doanh thu và LNTT thị trường nước ngoài đóng góp vào kết quả hợp nhất của Tập đoàn lần lượt đạt 42% và 38% (7 tháng đầu năm 2018 lần lượt là 38% và 36%).

Chốt phiên giao dịch ngày 13/8, cổ phiếu FPT tăng 0,4%, lên 52.500 đồng/CP. Giá trị vốn hóa hiện đang ở mức 35.609 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24625.00 24945.00
EUR 26301.00 26407.00 27573.00
GBP 30639.00 30824.00 31774.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26849.00 26957.00 27794.00
JPY 159.52 160.16 167.58
AUD 15876.00 15940.00 16426
SGD 18054.00 18127.00 18664.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17893.00 17965.00 18495.00
NZD 0000000 14638.00 15128.00
KRW 0000000 17.58 19.18
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ