quy hoạch TP.HCM - các bài viết về quy hoạch TP.HCM, tin tức quy hoạch TP.HCM

  • Đa số đơn vị thống nhất quy hoạch chung TP.HCM tương lai

    Đa số đơn vị thống nhất quy hoạch chung TP.HCM tương lai

    Sở QH-KT TP.HCM vừa có văn bản báo cáo UBND TP.HCM về nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung TP.HCM đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060.
    Tháng 03, 09,2021 | 10:47
  • 'Quy hoạch mất nhiều năm, giá đất 3 tháng đã tăng gấp đôi'

    'Quy hoạch mất nhiều năm, giá đất 3 tháng đã tăng gấp đôi'

    Đây là đánh giá của KTS, chuyên gia quy hoạch Nguyễn Thu Phong về mối tương quan giữa quy hoạch và sự phát triển thị trường bất động sản TP.HCM.
    Tháng 12, 10,2020 | 09:36
  • Khẩn trương thực hiện Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP.HCM

    Khẩn trương thực hiện Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP.HCM

    Theo UBND TP.HCM, quá trình nghiên cứu nội dung quy hoạch thành phố Thủ Đức tương lai phải được gắn trong quy hoạch chung xây dựng TP.HCM cũng như quy hoạch vùng, để tạo động lực tăng trưởng, hỗ trợ, tránh trùng lặp định hướng phát triển, sự cạnh tranh nội vùng không cần thiết, dễ làm phân tán nguồn lực.
    Tháng 08, 29,2020 | 06:06
  • Ba lý do TP HCM điều chỉnh quy hoạch chung

    Ba lý do TP HCM điều chỉnh quy hoạch chung

    Định hướng quy hoạch trong thời gian tới, TP HCM sẽ ưu tiên phát triển về phía Đông và Tây Bắc, cùng với phát triển đô thị theo giao thông công cộng khối lượng lớn
    Tháng 02, 18,2019 | 08:25
  • Quy hoạch Sài Gòn xưa đến TP Hồ Chí Minh

    Quy hoạch Sài Gòn xưa đến TP Hồ Chí Minh

    Mãi đến năm 1998, Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung TP đến năm 2020 với dân số 9-10 triệu người, và được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 123/1998/QĐ-TTg ngày 10-7-1998, mới bổ sung thêm hướng phát triển đô thị về phía Nam.
    Tháng 02, 02,2019 | 09:07
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank