Platinum muốn mua thêm 14,5 triệu cổ phiếu VNM, nâng tỷ lệ sở hữu lên 11%

Nếu mua toàn bộ số cổ phiếu nói trên, Platinum sẽ tăng sở hữu tại Vinamilk lên 11%.
HUY LÊ
08, Tháng 05, 2018 | 09:37

Nếu mua toàn bộ số cổ phiếu nói trên, Platinum sẽ tăng sở hữu tại Vinamilk lên 11%.

Platinum Victory Pte.Ltd, quỹ đầu tư từ Singapore vừa thông báo đăng ký mua vào 14,5 triệu cổ phiếu Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk, mã: VNM) trong thời gian từ 9/5 đến 7/6.

Nếu mua thành công toàn bộ số cổ phần trên, Platinum sẽ nâng khối lượng sở hữu tại Vinamilk lên hơn 160 triệu cổ phiếu, chiếm trên 11% vốn điều lệ.

Phương thức thực hiện thông qua giao dịch thỏa thuận hoặc khớp lệnh trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc thông qua Trung tâm Lưu ký chứng khoán.

Khá trùng hợp, số lượng mà Platinum đăng ký mua vào đúng bằng số lượng F&N Dairy Investments Pte. Ltd (đối trọng nước ngoài chính của Platinum) đã đăng ký mua từ 2/5 đến 31/5 đó là 14.512.636 cổ phiếu.

Nếu F&N Dairy cũng mua thành công toàn bộ trong đợt này thì quỹ đầu tư cũng đến từ Singapore này sẽ tăng tỷ lệ sở hữu tại Vinamilk lên 265,6 triệu cổ phiếu, tương ứng với 18,3% vốn. Tuy nhiên, F&N Dairy thường xuyên không đạt kế hoạch khi lượng mua luôn thấp hơn lượng đăng ký kể từ tháng 11/2017 đến nay.

Trong khi đó, Platinum sau khi ôm trọn lô 48,3 triệu cổ phiếu Vinamilk đấu giá của SCIC vào tháng 11 năm ngoái thì tiếp tục tăng sở hữu tại VNM lên 145,6 triệu cổ phiếu như hiện nay. Ngoài Vinamilk thì Platinum cũng đang tập trung gom thêm cổ phần của công ty Cơ điện lạnh (REE) để nâng tỷ lệ sở hữu lên 24,99% trong thời gian từ 18/4 đến 17/5.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu VNM đang giao dịch tại mức giá 190.000 đồng/cổ phần, vẫn cao hơn giá trúng thầu 186.000 đồng/cổ phần của Platinum hồi tháng 11/2017.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ