Phó Thủ tướng yêu cầu thu xếp vốn làm cao tốc Bắc - Nam dài hơn một nghìn km

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa có chỉ đạo thu xếp vốn làm đường cao tốc Bắc - Nam. Với chiều dài 1.372 km, tổng mức đầu tư khoảng 314.117 tỷ đồng.
NGUYỄN THOAN
19, Tháng 05, 2017 | 10:31

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa có chỉ đạo thu xếp vốn làm đường cao tốc Bắc - Nam. Với chiều dài 1.372 km, tổng mức đầu tư khoảng 314.117 tỷ đồng.

trinh dinh dung

Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng 

Theo đó, Phó Thủ tướng giao các Bộ GTVT, KH&ĐT, Tài chính nghiên cứu kiến nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải pháp thu xếp vốn để triển khai dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bắc-Nam; đồng thời thực hiện các biện pháp có hiệu quả để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Trước đó, theo tờ trình của Bộ GTVT gửi Thủ tướng về thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bắc - Nam thì tổng mức đầu tư của dự án này lên tới 314.117 tỷ đồng. Với chiều dài 1.372 km, theo tính toán 1 km đường bộ cao tốc sẽ có giá 228 tỷ đồng.

Tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về dự án này diễn ra mới đây, liên quan đến vấn đề vốn của dự án, Phó thủ tướng Trương Hòa Bình đã giao NHNN giám sát chặt chẽ việc cung cấp tín dụng, bảo đảm nhà đầu tư phải có trách nhiệm bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu theo đúng quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư PPP, không để tình trạng nhà đầu tư dùng toàn bộ tiền vay ngân hàng để thực hiện dự án BOT.

Dự án này kết nối các trung tâm kinh tế, xã hội từ Hà Nội đến TPHCM, qua 20 tỉnh, thành phố; tác động đến 45% dân số, đóng góp 52% tổng sản phẩm trong nước, ảnh hưởng đến 75% các cảng biển và 67% các khu kinh tế của cả nước. Tuy nhiên, siêu dự án này vẫn đang trong tình trạng thiếu vốn nghiêm trọng khi cả ngân sách, ngân hàng và nhà đầu tư đều khát vốn. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ