Phó chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan - các bài viết về Phó chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan, tin tức Phó chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan

  • TP.HCM mong muốn đại học quốc tế đầu tư lĩnh vực đào tạo nghề

    TP.HCM mong muốn đại học quốc tế đầu tư lĩnh vực đào tạo nghề

    Lãnh đạo TP.HCM mong muốn, ngoài những nội dung đã đào tạo trước đây, Đại học RMIT có thể tham gia đào tạo các ngành theo tiêu chuẩn ASEAN mà thành phố đang chủ trương là cơ khí, tự động hóa, y tế, du lịch, trí tuệ nhân tạo (AI), quản lý đô thị, công nghệ thông tin… cũng như nhiều ngành nghề khác.
    Tháng 04, 05,2022 | 06:32
  • Vì sao TP.HCM đổi tên đề án chuyển huyện thành quận?

    Vì sao TP.HCM đổi tên đề án chuyển huyện thành quận?

    Phó chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan cho hay việc thêm vế đầu tư - xây dựng vào tên đề án nhằm nhấn mạnh vai trò của chính quyền, người dân, doanh nghiệp vào quá trình chuyển huyện thành quận.
    Tháng 04, 15,2021 | 07:15
  • TP.HCM kiến nghị vay lại hơn 23.930 tỷ đồng để làm Metro số 1

    TP.HCM kiến nghị vay lại hơn 23.930 tỷ đồng để làm Metro số 1

    Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan vừa ký quyết định số 5025/TTr-UBND gửi Hội đồng nhân dân TP.HCM với nội dung vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để thực hiện dự án đầu tư Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 1 (Metro số 1) TP.HCM Bến Thành - Suối Tiên.
    Tháng 12, 08,2019 | 06:52
  • Bảo tàng TP.HCM sẽ được xây mới tại quận 9

    Bảo tàng TP.HCM sẽ được xây mới tại quận 9

    Phó chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan cùa có ý kiến chấp thuận đề xuất của Sở Văn Hóa và Thể thao hủy việc xây Bảo tàng Thành phố ở Khu đô thị mới Thủ Thiêm (quận 2), chuyển sang quận 9 với diện tích 8 ha.
    Tháng 09, 27,2019 | 10:27
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank