Phó bí thư Thành ủy Phan Thiết Đỗ Ngọc Điệp bị cách hết chức vụ trong Đảng

Tỉnh ủy Bình Thuận đã công bố quyết định kỷ luật phó bí thư thường trực Thành ủy, chủ tịch HĐND TP. Phan Thiết Đỗ Ngọc Điệp bằng hình thức cách hết chức vụ trong Đảng.
LINH LINH
09, Tháng 12, 2019 | 14:43

Tỉnh ủy Bình Thuận đã công bố quyết định kỷ luật phó bí thư thường trực Thành ủy, chủ tịch HĐND TP. Phan Thiết Đỗ Ngọc Điệp bằng hình thức cách hết chức vụ trong Đảng.

do-ngoc-diep_pbet

Ông Đỗ Ngọc Điệp - phó bí thư thường trực Thành ủy, chủ tịch HĐND TP Phan Thiết

Sáng nay 9/12, tại Thành ủy Phan Thiết, Tỉnh ủy Bình Thuận tổ chức công bố quyết định của tỉnh ủy về việc thi hành kỷ luật Phó bí thư Thường trực Thành ủy, Chủ tịch HĐND TP. Phan Thiết Đỗ Ngọc Điệp bằng hình thức cách hết chức vụ trong Đảng.

Cụ thể trong thời gian giữ chức vụ phó bí thư Thành ủy, chủ tịch UBND TP. Phan Thiết, ông Đỗ Ngọc Điệp đã buông lỏng quản lý trên lĩnh vực đất đai, quy hoạch đô thị, có những sai lầm nghiêm trọng đến mức vi phạm pháp luật.

Bản thân ông Điệp cùng với Phó chủ tịch UBND TP Phan Thiết Trần Hoàng Khôi đã ký 132 quyết định cho chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở nông thôn sai với các quy định pháp luật hiện hành.

Trước đó ngày 12/9, cơ quan CSĐT Công an Bình Thuận đã khởi tố vụ án, khởi tố bị can, bắt giam nguyên Phó chủ tịch UBND TP. Phan Thiết Trần Hoàng Khôi, Trưởng phòng TNMT Phạm Thanh Thái và chuyên viên Lê Hoàng Anh Tân để điều tra.

UBND Bình Thuận đã quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức khiển trách và giáng chức lần lượt đối với các ông Hồ Lâm, Lê Nguyễn Thanh Danh - giám đốc và phó giám đốc Sở TNMT tỉnh.

Ngoài ra, Sở TNMT Bình Thuận đã thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức, giáng chức và cảnh cáo đối với hàng loạt lãnh đạo, nhân viên Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai TP Phan Thiết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ