phá giá đồng nhân dân tệ - các bài viết về phá giá đồng nhân dân tệ, tin tức phá giá đồng nhân dân tệ

  • [Gặp gỡ thứ Tư] TS. Lê Xuân Nghĩa: 'Đây chưa phải là lần cuối cùng Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ'

    [Gặp gỡ thứ Tư] TS. Lê Xuân Nghĩa: 'Đây chưa phải là lần cuối cùng Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ'

    TS. Lê Xuân Nghĩa cho rằng, cú giảm mạnh 1,3% so với USD hôm 5/8 chưa phải là lần cuối cùng Trung Quốc phá giá đồng nhân tệ. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt nên thận trọng, thực thi chính sách thương mại cởi mởi, tịnh tiến các thị trường khác ngoài Trung Quốc để đa dạng hóa đầu ra cho hàng hóa của mình.
    Tháng 08, 07,2019 | 07:00
  • Liệu Trung Quốc có phá giá đồng Nhân dân tệ?

    Liệu Trung Quốc có phá giá đồng Nhân dân tệ?

    Theo TS. Cấn Văn Lực và nhóm nghiên cứu, tỷ giá CNY/USD khó vượt qua "làn ranh đỏ" là mức 7, vốn chưa vượt qua suốt 11 năm qua. Song nếu phá vỡ ngưỡng này thì hệ lụy đối với thị trường tài chính tiền tệ Trung Quốc, thị trường tài chính thế giới có thể rất khó lường, khó có thể định lượng được.
    Tháng 05, 31,2019 | 04:11
  • 6 điểm cần chú ý trong bài phát biểu của ông Tập Cận Bình tại Diễn đàn Vành đai và Con đường

    6 điểm cần chú ý trong bài phát biểu của ông Tập Cận Bình tại Diễn đàn Vành đai và Con đường

    Mặc dầu không đề cập trực tiếp tới cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung nhưng bài phát biểu của ông Tập Cận Bình có nhắc đến các yếu tố của cuộc tranh chấp. Không phá giá đồng nhân dân tệ và giữ ổn định chính sách tiền tệ, đó cũng là điểm nhấn trong bài phát biểu khai mạc Diễn đàn Vành đai và Con đường.
    Tháng 04, 28,2019 | 09:34
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank