PBC - các bài viết về PBC, tin tức PBC

  • Hậu đổi chủ, Pharbaco hoàn tất tăng vốn lên 1.100 tỷ đồng

    Hậu đổi chủ, Pharbaco hoàn tất tăng vốn lên 1.100 tỷ đồng

    Toàn bộ số tiền thu về từ đợt phát hành riêng lẻ sẽ được PBC dùng để tái cấu trúc nguồn vốn, giảm tỷ lệ đòn bẩy tài chính để thực hiện giai đoạn 2 dự án xây dựng nhà máy bào chế dược phẩm đạt tiêu chuẩn GMP EU tại Sóc Sơn, Hà Nội.
    Tháng 12, 16,2021 | 07:00
  • Ông Ngô Nhật Phương hoàn tất rút khỏi Pharbaco?

    Ông Ngô Nhật Phương hoàn tất rút khỏi Pharbaco?

    Trong vòng 1 tuần, cùng với diễn biến giao dịch "lạ" của cổ phiếu PBC, 50 triệu cổ phiếu, tương đương 55,5% vốn Pharbaco đã được chuyển nhượng giữa nhóm doanh nghiệp của ông Ngô Nhật Phương và nhóm cổ đông mới Hải Hà Petro.
    Tháng 12, 11,2021 | 07:00
  • Chuyển biến mới ở Pharbaco

    Chuyển biến mới ở Pharbaco

    Cách giao dịch lạ giúp nhóm chủ không để "lọt" cổ phiếu ra ngoài, đồng thời giúp duy trì mức giá thấp để phục vụ giao dịch thoả thuận. Với kịch bản tương tự tiếp diễn trong 2 phiên gần đây (7-8/12), không loại trừ sẽ tiếp tục có thêm các giao dịch thoả thuận với khối lượng lớn trong thời gian tới.
    Tháng 12, 09,2021 | 07:00
  • Rút khỏi Pharbaco, đại gia Ngô Nhật Phương còn lại gì?

    Rút khỏi Pharbaco, đại gia Ngô Nhật Phương còn lại gì?

    Ông Ngô Nhật Phương từng khẳng định với Nhadautu.vn sẽ thoái vốn hết khỏi Pharbaco và chuyển sang kinh doanh xổ số ở Campuchia thay vì đầu tư vào ngành dược trong nước.
    Tháng 11, 04,2021 | 03:12
  • Ông Ngô Nhật Phương: ‘Không có chuyện Hải Hà Petro đứng hộ cổ phần ở Pharbaco’

    Ông Ngô Nhật Phương: ‘Không có chuyện Hải Hà Petro đứng hộ cổ phần ở Pharbaco’

    Ông Ngô Nhật Phương khẳng định sẽ thoái vốn hết khỏi Pharbaco và chuyển sang kinh doanh xổ số ở Campuchia thay vì đầu tư vào ngành dược.
    Tháng 12, 01,2020 | 12:55
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank