PAR Index - các bài viết về PAR Index, tin tức PAR Index
-
Kon Tum tiếp tục đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn, thách thức khi thực hiện “nhiệm vụ kép” vừa phòng chống dịch COVID-19, vừa phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên, để thực hiện tốt các mục tiêu năm 2020, tỉnh Kon Tum sẽ tiếp tục đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo nguồn thu ngân sách.Tháng 07, 10,2020 | 05:20 -
Cải cách hành chính 2019: Ngân hàng Nhà nước dẫn đầu, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục xếp chót
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) năm 2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lần thứ 5 liên tiếp xếp vị trí số 1, trong khi đó Bộ Giao thông vận tải (GTVT) hai năm liền đứng cuối bảng về cải cách hành chính trong các Bộ, cơ quan ngang bộ.Tháng 05, 19,2020 | 11:42
-
Chuyển động mới tại Công ty Môi trường Đô thị Quảng Ngãi
21, Tháng 4, 2024 | 07:00 -
Nhà đầu tư nên làm gì khi chứng khoán mất mốc 1.200 điểm?
18, Tháng 4, 2024 | 06:50 -
'Đỏ mắt' tìm căn hộ giá dưới 30 triệu đồng/m2 ở Hà Nội
20, Tháng 4, 2024 | 06:05 -
Khởi tố, bắt tạm giam Phó chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Phạm Thái Hà
22, Tháng 4, 2024 | 11:45 -
Vạn Thái Land, 'tay chơi mới' trên bản đồ bán lẻ ở TP.HCM
22, Tháng 4, 2024 | 14:20 -
Ngân hàng Nhà nước bất ngờ dời ngày đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng
22, Tháng 4, 2024 | 10:17
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25185.00 | 25188.00 | 25488.00 |
EUR | 26599.00 | 26706.00 | 27900.00 |
GBP | 30785.00 | 30971.00 | 31939.00 |
HKD | 3184.00 | 3197.00 | 3301.00 |
CHF | 27396.00 | 27506.00 | 28358.00 |
JPY | 160.58 | 161.22 | 168.58 |
AUD | 16138.00 | 16203.00 | 16702.00 |
SGD | 18358.00 | 18432.00 | 18976.00 |
THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | 18250.00 | 18323.00 | 18863.00 |
NZD | 14838.00 | 15339.00 | |
KRW | 17.68 | 19.32 | |
DKK | 3572.00 | 3703.00 | |
SEK | 2299.00 | 2388.00 | |
NOK | 2277.00 | 2366.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 81,000 | 83,300 |
SJC Hà Nội | 81,000 | 83,300 |
DOJI HCM | 80,000 | 82,500 |
DOJI HN | 80,000 | 82,500 |
PNJ HCM | 79,800 | 82,300 |
PNJ Hà Nội | 79,800 | 82,300 |
Phú Qúy SJC | 81,200 | 83,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,300 | 83,000 |
Mi Hồng | 81,700 | 83,200 |
EXIMBANK | 81,000 | 83,000 |
TPBANK GOLD | 80,000 | 82,500 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net