Ông Võ Trung Trực làm Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

Ông Võ Trung Trực, Phó trưởng Ban chuyên trách Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ tái định cư TP.HCM (thuộc Sở TN&MT) được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở TN&MT TP.HCM.
KỲ PHONG
30, Tháng 06, 2020 | 14:32

Ông Võ Trung Trực, Phó trưởng Ban chuyên trách Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ tái định cư TP.HCM (thuộc Sở TN&MT) được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở TN&MT TP.HCM.

Sáng 30/6, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan đã trao Quyết định bổ nhiệm ông Võ Trung Trực, Phó trưởng Ban chuyên trách Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ tái định cư TP.HCM (thuộc Sở TN&MT) giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở TN&MT TP.HCM; thời hạn giữ chức vụ là 5 năm.

dvd_1259_hhex

Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Võ Văn Hoan trao Quyết định bổ nhiệm ông Võ Trung Trực (cầm hoa) giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở TN&MT TP.HCM. Ảnh: Việt Dũng

Ông Võ Trung Trực, sinh năm 1967, là cử nhân luật, trình độ cao cấp lý luận chính trị. Trước khi về công tác tại Ban chuyên trách Ban Chỉ đạo Bồi thường, hỗ trợ tái định cư TP. HCM ông Trực từng công tác trong ngành tư pháp và làm việc tại Văn phòng UBND TP.HCM.

Chúc mừng tân Phó Giám đốc Sở TN&MT TP.HCM, Phó Chủ tịch Võ Văn Hoan đánh giá cao sự kiên trì, nỗ lực vượt qua nhiều khó khăn để hoàn thành công tác tốt nhất, trong đó có cả giai đoạn phải tạm rời vị trí công tác vì lý do sức khỏe của ông Võ Trung Trực.

Đồng thời, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM cũng tin tưởng, với kinh nghiệm từ nhiều vị trí công tác, với sự mẫn cán, không ngừng học hỏi, thích ứng với môi trường làm việc mới, ông Trực sẽ có đóng góp thiết thực, hoàn thành nhiệm vụ mới được giao.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Võ Trung Trực cám ơn sự tin tưởng của Ban Giám đốc và cán bộ công chức Sở TN&MT, cũng như sự ghi nhận của lãnh đạo TP. Đây là động lực để bản thân và đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động Sở TN&MT đoàn kết hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ