Ông Nguyễn Đức Hưởng được đề cử thành viên HĐQT Sacombank

Tại phiên họp HĐQT ngày 26/4, HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã thống nhất đề cử danh sách ứng cử viên HĐQT nhiệm kỳ 2017 -2020, trong đó có tên ông Nguyễn Đức Hưởng, nguyên Phó Chủ tịch HĐQT Lienvietpostbank.
NGUYỄN THOAN
26, Tháng 04, 2017 | 17:55

Tại phiên họp HĐQT ngày 26/4, HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã thống nhất đề cử danh sách ứng cử viên HĐQT nhiệm kỳ 2017 -2020, trong đó có tên ông Nguyễn Đức Hưởng, nguyên Phó Chủ tịch HĐQT Lienvietpostbank.

huong_lienvietpostbank_YWQV

Ông Nguyễn Đức Hưởng, nguyên Phó Chủ tịch HĐQT Lienvietpostbank 

Sacobank vừa gửi Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) danh sách ứng viên HĐQT và ban kiểm soát nhiệm kỳ 2017 -2020. 

Một trong những cái tên được đồn đoán suốt thời gian qua là ông Nguyễn Đức Hưởng đã chính thức có tên trong danh sách ứng viên HĐQT. Ngoài ra, danh sách ứng viên cũng xuất hiện thêm 2 cái tên mới là ông Nguyễn Xuân Vũ và bà Nguyễn Thị Bích Hồng.

Chốt lại, danh sách ứng viên HĐQT gồm 7 người: ông Kiều Hữu Dũng, chủ tịch HĐQT; ông Nguyễn Miên Tuấn, phó chủ tịch HĐQT; ông Nguyễn Đức Hưởng; ông Nguyễn Xuân Vũ; ông Nguyễn Văn Cựu; ông Phạm Văn Phong; bà Nguyễn Thị Bích Hồng.

Thành viên ban kiểm soát gồm 4 người: bà Nguyễn Thị Thanh Mai; ông Lê Văn Tòng; ông Hà Tôn Trung Hạnh; ông Trần Minh Triết.

Trước đó, giãi bày trước những đồn đoán về việc sẽ "về Sacombank", ông Hưởng cho biết: "Cá nhân tôi thấy, nếu có các cơ chế chính sách hỗ trợ, sự bám sát quyết liệt của Ngân hàng Nhà nước, với những thế mạnh trên của Sacombank, quá trình tái cơ cấu có thể đẩy nhanh để ngân hàng này sớm quay trở lại quỹ đạo an toàn hiệu quả, trở lại vị thế hàng đầu đáng có".

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ