nợ xấu VPBank - các bài viết về nợ xấu VPBank, tin tức nợ xấu VPBank
-
VPBank báo lãi hơn 19.800 tỷ đồng 9 tháng
VPBank vừa công bố BCTC quý III/2022 với lợi nhuận trước thuế tăng trưởng 67% so với cùng kỳ năm 2021; luỹ kế 9 tháng lợi nhuận trước thuế đạt 19.836 tỷ đồng, tương đương 67% kế hoạch năm.Tháng 10, 21,2022 | 09:32 -
Nợ xấu VPBank giảm mạnh sau khi tất toán xong khối nợ xấu tại VAMC
VPBank là ngân hàng thứ 9 trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hoàn thành tất toán trái phiếu VAMC, đưa tỷ lệ nợ xấu bao gồm cả dư nợ tại VAMC của VPBank từ mức 5,73% tại quý 3 năm 2018 xuống còn 2,84% vào cùng kỳ năm 2019.Tháng 12, 25,2019 | 01:05 -
SSI: VPBank dẫn đầu về tỷ lệ thu nhập lãi thuần và tỷ lệ nợ xấu
Một báo cáo cập nhật mới đây của SSI Research cho thấy, Ngân hàng TMCP Thịnh Vượng (VPBank) dẫn đầu trong tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) và cũng là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu lớn nhất.Tháng 12, 16,2019 | 03:54 -
Nợ xấu nhà băng và bức tranh hai màu
Trong khi một số ngân hàng đã có thể thở phào nhẹ nhõm về vấn đề xử lý nợ xấu thì vẫn còn nhiều ngân hàng đang phải tận dụng tình hình thuận lợi của năm 2017 để tăng thêm quỹ dự phòng, ráo riết thu hồi nợ xấu để có thể trở lại bình thường.Tháng 12, 08,2017 | 02:03
-
Chuyển động mới tại Công ty Môi trường Đô thị Quảng Ngãi
21, Tháng 4, 2024 | 07:00 -
'Đỏ mắt' tìm căn hộ giá dưới 30 triệu đồng/m2 ở Hà Nội
20, Tháng 4, 2024 | 06:05 -
Khởi tố, bắt tạm giam Phó chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Phạm Thái Hà
22, Tháng 4, 2024 | 11:45 -
Về tay chủ đầu tư mới, dự án thoát nước 1.000 tỷ đồng ở Quảng Ngãi đang làm gì?
23, Tháng 4, 2024 | 07:40 -
Vạn Thái Land, 'tay chơi mới' trên bản đồ bán lẻ ở TP.HCM
22, Tháng 4, 2024 | 14:20 -
Đại hội Vincom Retail: 'Nóng' chuyện cổ đông mới
23, Tháng 4, 2024 | 11:22
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25155.00 | 25475.00 |
EUR | 26606.00 | 26713.00 | 27894.00 |
GBP | 30936.00 | 31123.00 | 32079.00 |
HKD | 3170.00 | 3183.00 | 3285.00 |
CHF | 27180.00 | 27289.00 | 28124.00 |
JPY | 158.79 | 159.43 | 166.63 |
AUD | 16185.00 | 16250.300 | 16742.00 |
SGD | 18268.00 | 18341.00 | 18877.00 |
THB | 665.00 | 668.00 | 694.00 |
CAD | 18163.00 | 18236.00 | 18767.00 |
NZD | 14805.00 | 15299.00 | |
KRW | 17.62 | 19.25 | |
DKK | 3573.00 | 3704.00 | |
SEK | 2288.00 | 2376.00 | |
NOK | 2265.00 | 2353.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,000 | 84,300 |
SJC Hà Nội | 82,000 | 84,300 |
DOJI HCM | 81,800 | 84,000 |
DOJI HN | 81,800 | 84,000 |
PNJ HCM | 82,300 | 84,300 |
PNJ Hà Nội | 82,300 | 84,300 |
Phú Qúy SJC | 82,300 | 84,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,400 | 84,300 |
Mi Hồng | 82,700 | 83,900 |
EXIMBANK | 82,200 | 84,200 |
TPBANK GOLD | 81,800 | 84,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net