nợ xấu BIDV - các bài viết về nợ xấu BIDV, tin tức nợ xấu BIDV

  • Nhờ giảm trích lập dự phòng BIDV báo lợi nhuận tăng 12%

    Nhờ giảm trích lập dự phòng BIDV báo lợi nhuận tăng 12%

    BIDV công bố BCTC hợp nhất quý III/2023 với lợi nhuận trước thuế giảm 12%; luỹ kế 9 tháng đạt 19.763 tỷ đồng, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước nhờ giảm mạnh trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
    Tháng 11, 01,2023 | 07:00
  • Nợ xấu phình to, BIDV tiếp tục đấu giá khoản nợ 3 nghìn tỷ của 'Bông hồng vàng Phú Yên'

    Nợ xấu phình to, BIDV tiếp tục đấu giá khoản nợ 3 nghìn tỷ của 'Bông hồng vàng Phú Yên'

    Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) tiếp tục đấu giá khoản nợ của Công ty CP Thuận Thảo Nam Sài Gòn và 95 khách hàng với giá khởi điểm 800 tỷ đồng. Đây là lần thứ 4 BIDV đấu giá cùng một khoản nợ thuộc doanh nghiệp của bà Võ Thị Thanh - "Bông hồng vàng Phú Yên".
    Tháng 03, 15,2020 | 06:45
  • BIDV đặt mục tiêu lợi nhuận 12.500 tỷ đồng năm 2020

    BIDV đặt mục tiêu lợi nhuận 12.500 tỷ đồng năm 2020

    Ngân hàng BIDV dự kiến năm 2020 lợi nhuận trước thuế đạt 12.500 tỷ đồng, tăng 14,9% so với năm 2019. Cùng với đó ngân hàng dự kiến sẽ chia cổ tức năm 2019 là 7%.
    Tháng 02, 28,2020 | 02:43
  • BIDV rao bán loạt tài sản khủng

    BIDV rao bán loạt tài sản khủng

    Ngân hàng BIDV đang rao bán hàng loạt tài sản có giá trị lớn là tài sản đảm bảo của các khoản nợ tại Vinaxuki và dự án Era Town.
    Tháng 02, 21,2020 | 12:07
  • BIDV: lợi nhuận 6 tháng đầu năm tăng 24,7%

    BIDV: lợi nhuận 6 tháng đầu năm tăng 24,7%

    Ngân hàng BIDV vừa công bố BCTC quý II/2017 với kết quả khá khả quan. Lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm đạt 4.050 tỷ đồng, tăng 24,7% so với cùng kỳ 2016. Tuy tỷ lệ nợ xấu ở mức 1,9%.
    Tháng 07, 27,2017 | 05:45
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank