Nhãn tươi Việt Nam nhập khẩu vào Úc cần đáp ứng điều kiện gì?

Nhàđầutư
Để xuất khẩu vào Úc, nhãn phải có nguồn gốc, sản xuất và xuất khẩu theo hệ thống quy trình vận hành cần thiết để duy trì và xác minh tình trạng kiểm dịch thực vật và phải trải qua các biện pháp quản lý rủi ro bắt buộc.
HẢI ĐĂNG
23, Tháng 08, 2019 | 11:58

Nhàđầutư
Để xuất khẩu vào Úc, nhãn phải có nguồn gốc, sản xuất và xuất khẩu theo hệ thống quy trình vận hành cần thiết để duy trì và xác minh tình trạng kiểm dịch thực vật và phải trải qua các biện pháp quản lý rủi ro bắt buộc.

nhan viet nam

 

Thương vụ Việt Nam tại Australia cho biết, ngày 8/8, Bộ Nông nghiệp và Nguồn nước Úc đã chính thức công bố các điều kiện nhập khẩu quả nhãn tươi từ Việt Nam. 

Trong ngày 15/8, Đại sứ Việt Nam tại Úc cùng với Trưởng cơ quan Thương vụ đã làm việc với Bộ Nông nghiệp Úc nhằm trao đổi các vấn đề liên quan đến việc xuất khẩu quả nhãn từ Việt Nam.

Cụ thể, trước khi nhập khẩu nhãn vào Úc, doanh nghiệp nhập khẩu cần đăng ký giấy phép hợp lệ do Bộ Nông nghiệp Úc cấp. Giấy phép nhập khẩu được cấp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhập khẩu.

Về yêu cầu trước khi xuất khẩu hàng hóa, phía Úc yêu cầu quả nhãn phải có nguồn gốc, sản xuất và xuất khẩu theo hệ thống quy trình vận hành cần thiết để duy trì và xác minh tình trạng kiểm dịch thực vật và quả nhãn phải trải qua các biện pháp quản lí rủi ro bắt buộc.

Theo đó, trên giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật phải ghi rõ các nội dung thông tin: "trái cây trong lô hàng này được sản xuất tại Việt Nam phù hợp với các điều kiện nhập khẩu nhãn tươi vào Úc và phù hợp với Chương trình “Xuất khẩu trái cây tươi của Việt Nam vào Úc”, “Quả nhãn được chiếu xạ với liều lượng tối thiểu là 400 Gy”, tên cơ sở xử lí và số đăng kí, số thùng trong lô hàng.

Ngoài ra, đối với hình thức vận chuyển bằng đường biển, phía Úc yêu cầu phải số container và số niêm phong phải được xác nhận và ghi trên giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật hoặc trên chứng từ thương mại. Nếu được xác nhận trên vận đơn thì số chứng nhận kiểm dịch thực vật cũng phải được ghi rõ

Bên cạnh đó, trên giấy chứng nhận xử lí bằng phương pháp chiếu xạ phải thể hiện các thông tin như liều lượng chiếu xạ tối thiểu và tối đa (Dmin và Dmax) thực tế trong việc xử lí quả nhãn.

Đặc biệt, liều lượng hấp thụ tối đa cho quả nhãn không được vượt quá 1 kGy theo qui định của Bộ luật tiêu chuẩn thực phẩm Úc và New Zealand (FSC).

Ngoài ra, quốc gia này cũng lưu ý quả nhãn xuất khẩu không được lẫn các chất ô nhiễm (ví dụ, các mảnh từ thân và lá, đất, hạt hoặc các vật liệu ngoại lai khác). Hàng hóa xuất khẩu phải đáp ứng được ít nhất một trong các phương pháp đóng gói an toàn.

Theo đó, khi đóng gói, nhãn tươi phải được dán nhãn với các thông tin xác minh đầy đủ, gồm sản phẩm của Việt Nam cho thị trường Australia, loại trái cây, mã số cơ sở đóng gói, mã số cơ sở xử lí, số định dạng xử lí.

Công đoạn đóng gói và vận chuyển không để ô nhiễm bởi kiểm dịch côn trùng hoặc các điều kiện liên quan. Cụ thể, phải đáp ứng điều kiện rằng tất cả các vật liệu bằng gỗ liên quan đến lô hàng tuân thủ chính sách về các yêu cầu thông tin phi hàng hóa.

Bên cạnh đó, bao bì phải được làm từ vật liệu tổng hợp hoặc vật liệu chế biến cao nếu có nguồn gốc thực vật, hoặc bao bì không được làm bằng nguyên liệu thực vật chưa qua chế biến như rơm.

Đối với vận chuyển bằng đường biển, các container phải được kiểm tra bởi Cục Bảo vệ Thực vật Việt Nam trước khi xếp hàng để đảm bảo không có côn trùng và các lỗ thông hơi phải được phủ kín không cho côn trùng xâm nhập.

Đồng thời, xác minh khi hàng đến nơi các giấy chứng nhận và chứng từ kèm theo phải cung cấp cho Bộ Nông nghiệp Úc để đánh giá. Các lô hàng phải được kiểm tra khi cập cảng để xác minh việc tuân thủ các điều kiện nhập khẩu trước khi thông quan.

Các lô hàng trong quá trình kiểm soát an toàn sinh học không được phép chuyển tiếp bằng đường bộ khi không được Bộ Nông nghiệp Úc đồng ý. Vận chuyển các lô hàng bằng đường không hoặc đường biển để kiểm tra tại cảng đến được cho phép.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ