Nguyễn Khánh Hưng - các bài viết về Nguyễn Khánh Hưng, tin tức Nguyễn Khánh Hưng

  • Loạt thương vụ giữa LDG Group và nhóm Quốc Cường Gia Lai

    Loạt thương vụ giữa LDG Group và nhóm Quốc Cường Gia Lai

    Sau hơn 3 năm kể từ khi thông qua chủ trương, LDG Group vẫn chưa thể hoàn thành thương vụ nhận chuyển nhượng 99,99% cổ phần BĐS Hiệp Phúc - chủ đầu tư Tổ hợp căn hộ Sông Đà Riverside (TP.HCM). Đáng chú ý, đầu tháng 5/2023, các thỏa thuận chuyển nhượng kể trên đã bị chấm dứt và hủy bỏ.
    Tháng 12, 14,2023 | 08:11
  • Những dự án bất động sản bất ổn của LDG

    Những dự án bất động sản bất ổn của LDG

    Phần lớn những dự án của Công ty CP Đầu tư LDG với tư cách là chủ đầu tư đều có những bất ổn về mặt pháp lý. Có dự án thì xây dựng trái phép, cũng có những dự án mở bán từ lâu nhưng rồi lại nằm bất động trong nhiều năm.
    Tháng 12, 01,2023 | 04:30
  • Lừa dối khách hàng, Chủ tịch LDG Nguyễn Khánh Hưng bị bắt

    Lừa dối khách hàng, Chủ tịch LDG Nguyễn Khánh Hưng bị bắt

    Liên quan đến dự án Khu dân cư Tân Thịnh (Viva Park) thuộc xã Đồi 61, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đầu tư LDG Nguyễn Khánh Hưng bị bắt về tội "Lừa dối khách hàng".
    Tháng 11, 30,2023 | 03:58
  • Vi phạm công bố thông tin nhìn từ các đại án

    Vi phạm công bố thông tin nhìn từ các đại án

    Các vụ án hình sự trên thị trường chứng khoán thời gian gần đây là hồi chuông cảnh báo vấn đề nâng cao tính minh bạch, công khai với thông tin của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán.
    Tháng 10, 06,2023 | 02:00
  • Chủ tịch LDG xin rút khỏi HĐQT Đất Xanh Group

    Chủ tịch LDG xin rút khỏi HĐQT Đất Xanh Group

    Ông Nguyễn Khánh Hưng - Chủ tịch HĐQT LDG, đã có đơn xin rút khỏi vị trí Phó Chủ tịch HĐQT DXG với lý do cá nhân.
    Tháng 01, 14,2021 | 04:59
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank