ngành gỗ Bình Định - các bài viết về ngành gỗ Bình Định, tin tức ngành gỗ Bình Định

  • Ngành gỗ Việt Nam xuất khẩu trên 10 tỷ USD mỗi năm

    Ngành gỗ Việt Nam xuất khẩu trên 10 tỷ USD mỗi năm

    Mỗi năm, ngành gỗ xuất khẩu trung bình trên 10 tỷ USD, đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Á và đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
    Tháng 03, 10,2024 | 06:28
  • Kim ngạch xuất khẩu gỗ Bình Định mỗi năm đạt gần 1 tỷ USD

    Kim ngạch xuất khẩu gỗ Bình Định mỗi năm đạt gần 1 tỷ USD

    Tỉnh Bình Định là một trong những trung tâm chế biến đồ gỗ xuất khẩu hàng đầu cả nước với giá trị kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm đạt gần 1 tỷ USD (chiếm trên 60% kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh).
    Tháng 09, 23,2023 | 06:45
  • Bình Định không bỏ rơi doanh nghiệp trong 'bão' khó khăn

    Bình Định không bỏ rơi doanh nghiệp trong 'bão' khó khăn

    Bình Định là địa phương tập trung nhiều doanh nghiệp xuất khẩu, những biến động của thế giới khiến các doanh nghiệp trên địa bàn "thấm đòn". Chính quyền địa phương đang tích cực cải cách để đồng hành cùng doanh nghiệp vượt khó.
    Tháng 07, 07,2023 | 12:31
  • Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào 'thủ phủ' đồ gỗ miền Trung

    Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào 'thủ phủ' đồ gỗ miền Trung

    Được mệnh danh là "thủ phủ" đồ gỗ của miền Trung, Bình Định vừa chấp thuận chủ trương cho 2 doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất chế biến gỗ, đồ gỗ nội ngoại thất và sản xuất các sản phẩm nội thất từ gỗ, kim loại đan nhựa giả mây.
    Tháng 06, 12,2022 | 10:46
  • EVFTA, cơ hội mới cho doanh nghiệp gỗ Bình Định

    EVFTA, cơ hội mới cho doanh nghiệp gỗ Bình Định

    Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) sẽ là cơ hội mới để cho các doanh nghiệp gỗ Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Định nói riêng tận dụng hiệu quả các ưu đãi trong thời gian tới.
    Tháng 07, 13,2020 | 11:31
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank