Ngân - các bài viết về Ngân, tin tức Ngân

  • Nhận quà khi gửi tiền tiết kiệm tại VietinBank

    Nhận quà khi gửi tiền tiết kiệm tại VietinBank

    Từ 10/10/2017 đến hết ngày 10/11/2017, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) triển khai chương trình khuyến mãi “Gửi tiền tích lũy - Đón quà thêm vui”.
    Tháng 10, 23,2017 | 09:19
  • Năm 2017 mua nhà ở xã hội sẽ được vay ưu đãi ở gói vay mới

    Năm 2017 mua nhà ở xã hội sẽ được vay ưu đãi ở gói vay mới

    Sẽ có 2 gói vay nhà ở xã hội năm 2017 cho người thu nhập thấp. Theo đó, năm 2017 Ngân hàng Chính sách Xã hội đã sẵn sàng cho vay nhà ở xã hội với nguồn vốn đề xuất là 1 nghìn tỷ đồng và nguồn vốn từ các ngân hàng thương mại.
    Tháng 06, 11,2017 | 11:48
  • Buýt nhanh BRT được đầu tư từ những nguồn vốn nào?

    Buýt nhanh BRT được đầu tư từ những nguồn vốn nào?

    Tổng mức đầu tư cho tuyến buýt nhanh BRT Kim Mã - Yên Nghĩa rơi vào khoảng gần 1.000 tỷ đồng, trong đó, các danh mục đầu tư phải kể đến gồm 21 nhà chờ, 10 cầu vượt cho người đi bộ và khoảng gần 40 chiếc xe buýt. Dự án này, được sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới.
    Tháng 06, 11,2017 | 11:45
  • 72,52 triệu USD giúp Đà Nẵng phát triển bền vững

    72,52 triệu USD giúp Đà Nẵng phát triển bền vững

    Ban Giám đốc Điều hành Ngân hàng Thế giới vừa phê duyệt khoản tín dụng bổ sung 72,52 triệu USD từ vốn bổ sung IDA để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho Đà
    Tháng 05, 29,2017 | 07:57
  • Lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội 4,8%/năm

    Lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội 4,8%/năm

    Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
    Tháng 05, 16,2017 | 07:27
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank