Ngân hàng Đông Nam Á - các bài viết về Ngân hàng Đông Nam Á, tin tức Ngân hàng Đông Nam Á
-
Seabank báo lãi 238 tỷ đồng trong nửa đầu năm
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank) mới đây vừa công bố BCTC riêng lẻ quý II/2019 với lợi nhuận sau thuế đạt 238 tỷ đồng, tăng hơn 60% so với cùng kỳ năm trước.Tháng 07, 24,2019 | 03:14 -
SeABank muốn thu 5.000 tỷ từ phát hành trái phiếu
Nguồn tiền thu về sẽ được SeABank sử dụng vào việc cho vay khách hàng với mục đích phát triển kinh doanh, ưu tiên các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ các dự án, lĩnh vực, ngành nghề theo định hướng của Chính phủ và NHNN trong từng thời kỳ.Tháng 04, 21,2019 | 01:02 -
SeaBank muốn tăng vốn lên 9.019 tỷ đồng, niêm yết trên HoSE
Ngân hàng cũng dự định chuyển sang trụ sở mới tại 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.Tháng 03, 31,2019 | 06:35 -
SeABank nhận bằng khen của Bộ Tài chính do “Thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế năm 2017”
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) vừa vinh dự được Bộ Tài chính trao tặng bằng khen “Thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế năm 2017” ghi nhận sự đóng góp vào ngân sách và tuân thủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước của SeABank.Tháng 10, 12,2018 | 11:44
-
Công ty chứng khoán nào đầu tư nhiều nhất cho công nghệ?
26, Tháng 3, 2024 | 13:39 -
'Tăng nóng' như giá chung cư Hà Nội
22, Tháng 3, 2024 | 13:56 -
Tiềm lực liên danh cạnh tranh TNR Holdings tại dự án KĐT 500 tỷ đồng ở Hải Phòng
24, Tháng 3, 2024 | 14:00 -
Singapore đã làm gì để trở thành quốc gia hạnh phúc nhất châu Á?
22, Tháng 3, 2024 | 06:47 -
Bộ Giao thông vận tải muốn dùng hơn 10.600 tỷ để xử lý 8 dự án BOT vướng mắc
22, Tháng 3, 2024 | 06:30 -
Vì sao ngành nghỉ dưỡng Việt Nam phục hồi chậm?
27, Tháng 3, 2024 | 11:31
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24610.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26298.00 | 26404.00 | 27570.00 |
GBP | 30644.00 | 30829.00 | 31779.00 |
HKD | 3107.00 | 3119.00 | 3221.00 |
CHF | 26852.00 | 26960.00 | 27797.00 |
JPY | 159.81 | 160.45 | 167.89 |
AUD | 15877.00 | 15941.00 | 16428.00 |
SGD | 18049.00 | 18121.00 | 18658.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17916.00 | 17988.00 | 18519.00 |
NZD | 14606.00 | 15095.00 | |
KRW | 17.59 | 19.18 | |
DKK | 3531.00 | 3662.00 | |
SEK | 2251.00 | 2341.00 | |
NOK | 2251.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 79,000 | 81,000 |
DOJI HN | 79,000 | 81,000 |
PNJ HCM | 79,100 | 81,100 |
PNJ Hà Nội | 79,100 | 81,100 |
Phú Qúy SJC | 79,300 | 81,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,000 | 80,950 |
Mi Hồng | 79,600 | 80,600 |
EXIMBANK | 78,800 | 80,500 |
TPBANK GOLD | 79,000 | 81,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net