Một loạt chính sách ưu tiên để phát triển cụm công nghiệp

Nhàđầutư
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 68/2017/NÐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
PHAN CHÍNH
01, Tháng 06, 2017 | 12:58

Nhàđầutư
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 68/2017/NÐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.

cong nghiep

 Thêm nhiều chính sách mới để phát triển cụm công nghiệp

Từ 15/7/2017, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp làng nghề được miễn tiền thuê đất 11 năm và được xem xét vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu tư. Đó là chính sách ưu đãi, hỗ trợ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp làng nghề tại Nghị định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Nghị định nêu rõ, dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp làng nghề được miễn tiền thuê đất 15 năm và được xem xét vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu tư.

Ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí di dời các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất hộ gia đình, cá nhân trong làng nghề vào cụm công nghiệp làng nghề; mức hỗ trợ cụ thể do UBND tỉnh quyết định.

Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương xem xét ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp làng nghề.

Ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ trợ trên, dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật và sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp làng nghề còn được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp và của pháp luật liên quan. 

Điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đối với cụm công nghiệp làng phải nằm trong Quy hoạch, được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý cụm công nghiệp. Số lượng các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, cơ sở sản xuất hộ gia đình, cá nhân trong làng nghề chiếm trên 60% so với số lượng các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đã di dời hoặc đăng ký di dời vào cụm công nghiệp làng nghề. Tính đến thời điểm xem xét hưởng ưu đãi, hỗ trợ, tỷ lệ đăng ký lấp đầy hơn 80%, trong đó hơn 60% của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất hộ gia đình, cá nhân trong làng nghề theo xác nhận của UBND cấp huyện.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ