Mobifone mua lại AVG - các bài viết về Mobifone mua lại AVG, tin tức Mobifone mua lại AVG

  • Cựu chủ tịch MobiFone Lê Nam Trà: Từ công thần đến tội đồ

    Cựu chủ tịch MobiFone Lê Nam Trà: Từ công thần đến tội đồ

    Cựu Chủ tịch Tổng công ty Viễn thông MobiFone, Lê Nam Trà là người dẫn dắt MobiFone trở thành công ty viễn thông có vị thế đứng đầu thị trường TP.HCM. Đáng tiếc, ông cũng chính là một trong các tác nhân khiến MobiFone lâm vào nguy cơ thiệt hại đến hàng nghìn tỷ đồng trong vụ việc liên quan đến AVG.
    Tháng 06, 30,2018 | 02:33
  • Chấm dứt hợp đồng với AVG, MobiFone sẽ nhận được số tiền nhiều hơn tiền đã bỏ ra

    Chấm dứt hợp đồng với AVG, MobiFone sẽ nhận được số tiền nhiều hơn tiền đã bỏ ra

    Theo Bộ Thông tin và Truyền thông, việc hủy hợp đồng thương vụ MobiFone mua 95% cổ phần AVG giải pháp tối ưu, đúng quy định của pháp luật, không những đảm bảo thu hồi đầy đủ vốn MobiFone đã đầu tư mà MobiFone sẽ nhận lại số tiền nhiều hơn nhờ tiền lãi và các chi phí liên quan.
    Tháng 03, 13,2018 | 07:33
  • Thông tin mới nhất vụ MobiFone mua cổ phần AVG

    Thông tin mới nhất vụ MobiFone mua cổ phần AVG

    Ngày 12/3/2018, dưới sự chứng kiến của lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, lãnh đạo Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc Công ty Viễn thông MobiFone cùng 3 đại diện của nhóm các cổ đông Công ty CP Nghe nhìn Toàn cầu (AVG) đã bàn bạc, thoả thuận về Hợp đồng mua cổ phần AVG của MobiFone.
    Tháng 03, 12,2018 | 10:08
  • Mobifone hoạt động ra sao sau hai năm mua lại AVG?

    Mobifone hoạt động ra sao sau hai năm mua lại AVG?

    Với số tiền bỏ ra rất lớn, chiếm 60% vốn điều lệ của Mobifone, dư luận đang quan tâm về tính hiệu quả của khoản đầu tư vào AVG sau tròn 2 năm.
    Tháng 12, 27,2017 | 06:00
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank