Mitraco - các bài viết về Mitraco, tin tức Mitraco

  • Mitraco và dấu ấn 20 năm phát triển

    Mitraco và dấu ấn 20 năm phát triển

    Chặng đường 20 năm xây dựng và phát triển với hướng đi đúng đắn sau tái cấu trúc đã giúp Mitraco đạt được kết quả xuất sắc các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách của Mitraco tăng trưởng đều đặn, việc làm cho người lao động được đảm bảo, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội.
    Tháng 04, 05,2023 | 01:46
  • Hà Tĩnh cách ly 134 người trên 2 xe khách, truy vết hành khách trở về từ vùng dịch

    Hà Tĩnh cách ly 134 người trên 2 xe khách, truy vết hành khách trở về từ vùng dịch

    134 người trên hai xe khách từ các tỉnh miền Nam về Hà Tĩnh phải cách ly phòng dịch vì liên quan đến ca nhiễm COVID-19 ở Bình Dương.
    Tháng 02, 02,2021 | 04:50
  • Mitraco - 'cánh chim đầu đàn' của Hà Tĩnh gặp nhiều khó khăn

    Mitraco - 'cánh chim đầu đàn' của Hà Tĩnh gặp nhiều khó khăn

    Với nguồn lực về tài chính và cả những cơ chế ưu đãi, Mitraco được kỳ vọng trở thành "cánh chim đầu đàn" với vai trò thủ lĩnh, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Bởi vậy, sự đi xuống của tổng công ty này khiến không ít người con Hà Tĩnh phải đau lòng.
    Tháng 04, 14,2020 | 07:00
  • Khó khăn nguồn vốn cho Cảng quốc tế Lào - Việt

    Khó khăn nguồn vốn cho Cảng quốc tế Lào - Việt

    Đơn vị vận hành cảng Vũng Áng chỉ huy động được vỏn vẹn 10 triệu đồng qua kênh trái phiếu, trong khi kế hoạch là 372 tỷ đồng.
    Tháng 04, 12,2020 | 07:00
  • Đấu giá thành công cổ phần Thuỷ điện Hương Sơn

    Đấu giá thành công cổ phần Thuỷ điện Hương Sơn

    Một pháp nhân đã mua toàn bộ cổ phần chào bán của Tổng công ty Sông Đà tại CTCP Thuỷ điện Hương Sơn với mức giá gấp rưỡi thị giá trên sàn UpCOM.
    Tháng 09, 17,2017 | 06:33
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank