KIS - các bài viết về KIS, tin tức KIS

  • Công ty chứng khoán vào cuộc đua mới

    Công ty chứng khoán vào cuộc đua mới

    Sự khốc liệt của thị trường chứng khoán năm 2022 đã làm thay đổi cơ cấu, tỷ trọng khách hàng của nhiều công ty chứng khoán. Công cuộc xây dựng, củng cố lại tệp khách hàng là chiến lược lớn của nhiều công ty trong năm 2023.
    Tháng 01, 19,2023 | 09:03
  • Các công ty chứng khoán ngoại đang làm ăn thế nào?

    Các công ty chứng khoán ngoại đang làm ăn thế nào?

    Với sự sôi động của thị trường, không ngạc nhiên khi hầu hết các công ty chứng khoán ngoại đều có kết quả lợi nhuận tăng trưởng dương trong quý III/2021 và 9 tháng năm 2021. Dù vậy, các con số này vẫn còn thua xa so với nhiều công ty chứng khoán nội danh tiếng.   
    Tháng 10, 26,2021 | 07:00
  • 'Ông vua' chứng quyền KIS Việt Nam làm ăn thế nào?

    'Ông vua' chứng quyền KIS Việt Nam làm ăn thế nào?

    Nhờ sự hậu thuẫn từ công ty mẹ Korea Investment Holding, quy mô của KIS Việt Nam tăng rất mạnh trong những năm gần đây. Trong đó, ở mảng chứng quyền, KIS là công ty chứng khoán tích cực nhất, cả với vai trò phát hành lẫn "người chơi".
    Tháng 05, 30,2021 | 10:40
  • KIS: Khó có suy thoái kinh tế

    KIS: Khó có suy thoái kinh tế

    2 tháng lao dốc đã kéo các chỉ số định giá của VN-Index xuống mức thấp nhất 5 năm qua. CTCK KIS ước tính các mức định giá sẽ hồi phục vào giai đoạn sau của năm 2020.
    Tháng 03, 28,2020 | 09:36
  • Sắp có chứng quyền có bảo đảm dựa trên cổ phiếu Vinhomes

    Sắp có chứng quyền có bảo đảm dựa trên cổ phiếu Vinhomes

    Sáng 9/9, KIS đã thực hiện chào bán lần đầu ra công chúng (IPO) các chứng quyền có bảo đảm (CW). Sau khi hoàn tất quá trình chào bán, toàn bộ lượng chứng quyền đăng ký phát hành được các công ty chứng khoán lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD), không phụ thuộc vào kết quả IPO.
    Tháng 09, 10,2019 | 06:31
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank