Kiến nghị UBND Thành phố xử lý đơn tố cáo Giám đốc Sở GD-ĐT

Thanh tra TP.HCM đã có báo cáo, kiến nghị Chủ tịch UBND thành phố xem xét, xử lý đơn tố cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM.
SƠN VINH
29, Tháng 09, 2020 | 20:09

Thanh tra TP.HCM đã có báo cáo, kiến nghị Chủ tịch UBND thành phố xem xét, xử lý đơn tố cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM.

Ngày 29/9, nguồn tin của phóng viên cho biết, Thanh tra thành phố đã có báo cáo, kiến nghị Chủ tịch UBND TP.HCM xem xét, xử lý đơn của một công dân tố cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) Lê Hồng Sơn theo quy định pháp luật.

Được biết, nội dung tố cáo ông Lê Hồng Sơn có liên quan đến việc bổ nhiệm ông Đỗ Đình Đảo giữ chức Hiệu trưởng Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ (quận 4, TP.HCM).

thong-tin-moi-vu-bo-nhiem-_491601373838

Ông Đỗ Đình Đảo (thứ 5, từ phải sang) nhận quyết định bổ nhiệm vào ngày 31/7

Việc bổ nhiệm nêu trên đã từng tạo ra nhiều ý kiến trái chiều. Đáng nói, thời điểm Sở GD-ĐT bổ nhiệm ông Đỗ Đình Đảo làm hiệu trưởng, Quận ủy quận 4 chưa có văn bản hiệp y đồng ý.

Liên quan đến vụ việc này, Báo Phụ nữ TP.HCM cũng từng có bài viết "Chưa hết kỷ luật, một chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM được bổ nhiệm làm hiệu trưởng", nói về việc ông Đỗ Đình Đảo được Sở GD - ĐT xác định có sai phạm trong thời gian là Hiệu trưởng Trường THPT Nguyễn Thị Diệu (Q.3) và vẫn chưa hết thời gian "chịu án" kỷ luật nhưng vẫn được bổ nhiệm làm hiệu trưởng Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ; bài "Quận ủy Quận 4 chưa chịu, Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM vẫn bổ nhiệm hiệu trưởng" với việc bà Nguyễn Thị Hồng Diễm - Trưởng ban Tổ chức Quận ủy Q. 4 - cho hay Quận ủy cho có văn bản hiệp y, Sở đã có quyết định bổ nhiệm. 

(Theo PhunuOnline)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ