khu vực kinh tế tư nhân - các bài viết về khu vực kinh tế tư nhân, tin tức khu vực kinh tế tư nhân

  • Để kinh tế tư nhân trở thành động lực tăng trưởng chính

    Để kinh tế tư nhân trở thành động lực tăng trưởng chính

    Sau 5 năm thực hiện Nghị quyết số 10 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, khu vực kinh tế tư nhân đã tăng trưởng nhanh về số lượng, chất lượng và quy mô, tiếp tục là động lực chính tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm cho người lao động, huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển.
    Tháng 10, 18,2022 | 07:13
  • Kinh tế trong nước làm 'bệ đỡ' cho xuất khẩu thời COVID-19

    Kinh tế trong nước làm 'bệ đỡ' cho xuất khẩu thời COVID-19

    Dù giảm 0,7% so với tháng trước, chỉ đạt 27,5 tỉ USD kim ngạch xuất khẩu trong tháng 9-2020, nhưng so với cùng kỳ năm trước kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 9 tăng 18%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng mạnh đến 46,3%.
    Tháng 10, 02,2020 | 12:18
  • TS. Nguyễn Đình Cung: Tôi hoàn toàn nghi ngờ các số liệu về đóng góp của kinh tế tư nhân

    TS. Nguyễn Đình Cung: Tôi hoàn toàn nghi ngờ các số liệu về đóng góp của kinh tế tư nhân

    Tại Toạ đàm “Phát triển kinh tế tư nhân: Rào cản và Giải pháp” do Nhadautu.n, TS Nguyễn Đình Cung - Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM), cho rằng đóng góp của kinh tế tư nhân là rất lớn chứ không như những số liệu khiêm tốn vẫn hay được nhắc đến.
    Tháng 10, 05,2018 | 10:13
  • Kinh tế tư nhân: Tiềm năng lớn, cơ hội mới

    Kinh tế tư nhân: Tiềm năng lớn, cơ hội mới

    Sáng ngày 5/10 tại Hà Nội, Tạp chí Nhà Đầu Tư tổ chức Toạ đàm Phát triển kinh tế tư nhân: Rào cản và giải pháp. Nhadautu.vn xin giới thiệu toàn văn bài tham luận của Giáo sư, TSKH Nguyễn Mại - Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài (VAFIE).
    Tháng 10, 05,2018 | 09:41
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank