Không dùng tiền mặt - các bài viết về Không dùng tiền mặt, tin tức Không dùng tiền mặt

  • Hà Nội yêu cầu đẩy mạnh trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt dịp Tết

    Hà Nội yêu cầu đẩy mạnh trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt dịp Tết

    UBND TP. Hà Nội yêu cầu Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tập trung thực hiện việc chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho các trường hợp đã có tài khoản trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024.
    Tháng 01, 13,2024 | 07:41
  • Hà Nội chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt

    Hà Nội chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt

    TP. Hà Nội phấn đấu bảo đảm mục tiêu chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng an sinh xã hội ngay trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024.
    Tháng 01, 08,2024 | 01:23
  • Hơn 1.000 tiểu thương tham gia Chợ 4.0 ở Đà Nẵng

    Hơn 1.000 tiểu thương tham gia Chợ 4.0 ở Đà Nẵng

    Mô hình Chợ 4.0 tại Đà Nẵng đã thu về nhiều phản hồi và kết quả tích cực, chỉ trong 2 tháng đầu tiên, hơn 1.000 tiểu thương tại 3 chợ Cồn, Chợ Hàn, Chợ Đống Đa đã đăng ký trở thành điểm chấp nhận thanh toán của Viettel Money và gia tăng từng ngày.
    Tháng 04, 08,2022 | 10:57
  • Vì sao thói quen tiêu tiền mặt đang mất dần trên thế giới?

    Vì sao thói quen tiêu tiền mặt đang mất dần trên thế giới?

    Khi giao dịch không dùng tiền mặt, các cửa hàng và mọi người sẽ ít bị thiệt hại hơn do trộm cắp. Những chính phủ sẽ dễ kiểm soát hơn gian lận hay trốn thuế. Số hóa sẽ mở rộng sân chơi cho những doanh nghiệp nhỏ hay những nhà buôn cá thể có thể bán sản phẩm ra ngoài biên giới nước mình.
    Tháng 08, 06,2019 | 11:55
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank