Khối tài sản 2,6 tỷ USD của nữ hoàng truyền hình Oprah Winfrey

Oprah Winfrey được mệnh danh là nữ hoàng truyền hình Mỹ. Bà đầu tư nhiều tiền vào bất động sản, các công ty chăm sóc sức khỏe và những hoạt động từ thiện.
MINH ĐỨC
26, Tháng 07, 2020 | 07:04

Oprah Winfrey được mệnh danh là nữ hoàng truyền hình Mỹ. Bà đầu tư nhiều tiền vào bất động sản, các công ty chăm sóc sức khỏe và những hoạt động từ thiện.

anh 1

Oprah Winfrey là một bà trùm truyền thông, một nhà từ thiện và một nữ diễn viên. Theo Forbes, hiện bà sở hữu khối tài sản trị giá 2,6 tỷ USD. Ảnh: AP.

anh 2

Nữ tỷ phú chi tiền theo nhiều cách như mua bất động sản trên toàn cầu, đầu tư vào các doanh nghiệp, và hỗ trợ các hoạt động từ thiện. Ảnh: AP.

anh 3

Sau khi bị cư xử thô lỗ ở sân bay, bà đã mua hẳn một chiếc phi cơ riêng sang trọng giá 42 triệu USD vào năm 1991 để di chuyển. Ảnh: Getty.

anh 4

Winfrey chi hơn 100 triệu USD cho các bất động sản trên khắp thế giới, nổi bật trong đó là một căn biệt thự hào nhoáng trị giá 52 triệu USD ở khu Montecito, bang California hồi năm 2001. Ảnh: Getty.

anh 5

Nữ tỷ phú này là người có niềm đam mê với du lịch. Năm 2006, bà cùng người bạn thân nhất đã thực hiện một chuyến đi xuyên Mỹ kéo dài 11 ngày. Ảnh: Getty.

anh 6

Nữ hoàng truyền hình nổi tiếng hào phóng khi từng chi đến 9,2 triệu USD vào năm 2009 để đưa nhân viên của mình đi nghỉ dưỡng 10 ngày trên du thuyền. Ảnh: Reuters.

anh 7

Bên cạnh truyền thông, Oprah Winfrey còn mở hướng đầu tư sang các công ty tập trung vào lĩnh vực sức khỏe như Weight Watchers và True Food Kitchen. Ảnh: AP.

anh 8

Nữ tỷ phú truyền hình này cũng dành rất nhiều thời gian và của cải cho các hoạt động thiện nguyện. Năm 2007, bà thành lập Học viện Lãnh đạo Oprah Winfrey dành cho nữ sinh ở Nam Phi. Năm 2017, bà cho biết đã chi khoảng 140 triệu USD để duy trì hoạt động của ngôi trường này. Ảnh: AP.

(Theo Zing/Business Insider) 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ