hoàng vệ dũng - các bài viết về hoàng vệ dũng, tin tức hoàng vệ dũng

  • Định vị ‘viên ngọc’ Hoàng Thành Group

    Định vị ‘viên ngọc’ Hoàng Thành Group

    Xuất thân là những nhà giáo, vợ chồng doanh nhân Hoàng Vệ Dũng - Nguyễn Thị Bích Ngọc đã xây dựng được một đế chế kinh doanh đồ sộ, với hai trụ cột là May Đức Giang và Hoàng Thành Group.
    Tháng 05, 07,2021 | 04:20
  • Ông Hoàng Vệ Dũng rút khỏi HĐQT Hải Phát Invest

    Ông Hoàng Vệ Dũng rút khỏi HĐQT Hải Phát Invest

    Ở diễn biến tương đồng, phu nhân của ông Hoàng Vệ Dũng - bà Nguyễn Thị Bích Ngọc cũng xin từ nhiệm HĐQT Tổng công ty Thiết bị điện Việt Nam (Gelex).
    Tháng 06, 12,2020 | 02:36
  • 'Đế chế' Hoàng Vệ Dũng ở May Đức Giang

    'Đế chế' Hoàng Vệ Dũng ở May Đức Giang

    Ngoại trừ đại diện Chứng khoán Phố Wall, 3 thành viên còn lại trong HĐQT đều từng là thuộc cấp của Chủ tịch Hoàng Vệ Dũng, phần nào phản ánh vai trò "độc tôn" của doanh nhân sinh năm 1957 tại May Đức Giang.
    Tháng 02, 24,2020 | 02:16
  • Đường vào Viglacera của đại gia Tuấn 'Gelex'

    Đường vào Viglacera của đại gia Tuấn 'Gelex'

    Thâu tóm Viglacera sẽ giúp doanh nhân trẻ Nguyễn Văn Tuấn tiến một bước dài, sớm trở thành đại gia có chỗ đứng trong lĩnh vực bất động sản.
    Tháng 02, 18,2020 | 07:00
  • Hình bóng đại gia Tuấn 'Gelex' tại dự án nhà ở xã hội lớn nhất Hà Nội

    Hình bóng đại gia Tuấn 'Gelex' tại dự án nhà ở xã hội lớn nhất Hà Nội

    Cả Viglacera lẫn Hoàng Thành đều là những tên tuổi lớn trong lĩnh vực bất động sản ở Hà Nội. Không dừng lại ở đó, khả năng thành công của dự án nhà ở xã hội 5.251 tỷ đồng (nếu được chấp thuận) còn được đảm bảo bằng "sợi dây" gắn kết giữa hai pháp nhân này...
    Tháng 01, 21,2020 | 06:00
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank