Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - các bài viết về Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, tin tức Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN
-
Vì sao đường nhập khẩu trong hạn ngạch vẫn bị đánh thuế cao?
Thông tin từ Bộ Công Thương vừa cho biết, ngày 23/9, Bộ này đã tổ chức thành công Phiên phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng đường theo phương thức đấu giá năm 2022.Tháng 09, 24,2022 | 07:25 -
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc: Ngành mía đường cần phải cạnh tranh sòng phẳng, nhà nước không bao cấp
Đề xuất với Thủ tướng tại cuộc họp tháo gỡ khó khăn cho ngành, Hiệp hội Mía đường Việt Nam muốn tiếp tục gia hạn Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA). Tuy nhiên, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc không đồng ý bởi việc này như một trong những biện pháp "bảo hộ" cho ngành.Tháng 02, 18,2020 | 04:22 -
Ngành mía đường, 'sân chơi' không dành cho kẻ yếu
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), có hiệu lực từ đầu năm 2020, với việc đưa thuế suất nhập khẩu đường về 0%, được dự báo sẽ tạo thêm áp lực với các doanh nghiệp ngành đường.Tháng 11, 29,2019 | 10:39 -
Hơn 800 triệu USD nhập khẩu ôtô từ Đông Nam Á trong 10 tháng
Tỷ trọng ôtô nguyên chiếc nhập khẩu từ các nước khu vực Đông Nam Á tiếp tục tăng cao...Tháng 11, 22,2017 | 09:25
-
Hình hài cầu vượt 2.000 tỷ bắc qua sông Hương sau gần hai năm thi công
16, Tháng 4, 2024 | 06:46 -
Thuận An Group có gì?
15, Tháng 4, 2024 | 20:48 -
Lãi suất tiết kiệm rục rịch tăng
14, Tháng 4, 2024 | 11:58 -
Làm gì để đấu giá đất Thủ Thiêm không đi vào 'vết xe đổ'?
16, Tháng 4, 2024 | 17:42 -
Chủ tịch SSI Nguyễn Duy Hưng: Thông tin sai lệch gây tiêu cực lớn tới thị trường chứng khoán
16, Tháng 4, 2024 | 10:32 -
TS Lê Xuân Nghĩa: Chúng ta nên 'quên' gói 120.000 tỷ cho nhà ở xã hội đi!
18, Tháng 4, 2024 | 06:50
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25170.00 | 25172.00 | 25472.00 |
EUR | 26456.00 | 26562.00 | 27742.00 |
GBP | 30871.00 | 31057.00 | 32013.00 |
HKD | 3176.00 | 3189.00 | 3292.00 |
CHF | 27361.00 | 27471.00 | 28313.00 |
JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | 15933.00 | 15997.00 | 16486.00 |
SGD | 18272.00 | 18345.00 | 18880.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | 18092.00 | 18165.00 | 18691.00 |
NZD | 14693.00 | 15186.00 | |
KRW | 17.52 | 19.13 | |
DKK | 3553.00 | 3682.00 | |
SEK | 2267.00 | 2353.00 | |
NOK | 2251.00 | 2338.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,000200 | 84,000200 |
SJC Hà Nội | 82,000200 | 84,000200 |
DOJI HCM | 81,65050 | 83,850150 |
DOJI HN | 81,650 | 83,850200 |
PNJ HCM | 81,800 | 83,800 |
PNJ Hà Nội | 81,800 | 83,800 |
Phú Qúy SJC | 82,000600 | 84,000300 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,050250 | 83,950250 |
Mi Hồng | 82,200100 | 83,500100 |
EXIMBANK | 81,500 | 83,500 |
TPBANK GOLD | 81,650 | 83,850200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net