Hé lộ chủ sở hữu doanh nghiệp bất động sản vốn 144.000 tỷ ở Hà Nội

Nhàđầutư
Doanh nghiệp vốn 144.000 tỷ đồng có trụ sở chính tại Hoài Đức, Hà Nội với 3 cổ đông lớn đều là người Việt.
BẢO LINH
26, Tháng 02, 2020 | 10:57

Nhàđầutư
Doanh nghiệp vốn 144.000 tỷ đồng có trụ sở chính tại Hoài Đức, Hà Nội với 3 cổ đông lớn đều là người Việt.

nhadautu - he lo than phan doanh nghiep von 144000 ty dong

Doanh nghiệp vốn 144.000 tỷ mới thành lập đều được góp vốn bởi 3 cổ đông người Việt (ảnh minh họa)

Vừa qua, giới đầu tư đã xôn xao khi Tổng cục thống kê cho biết trong tháng 1/2020 đã xuất hiện 1 doanh nghiệp thành lập mới tại Hà Nội với vốn đăng ký là 144.000 tỷ đồng.

Theo tìm hiểu của PV Nhadautu.vn, doanh nghiệp này có tên là CTCP Tư vấn đầu tư quốc tế và dịch vụ thương mại USC (USC Interco), thành lập ngày 17/1/2020. 

Doanh nghiệp này có trụ sở chính tại Số 10, ngõ 234 đường Thôn Lai Xá, xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội. Tên người đại diện theo pháp luật là Trần Gia Phong (sinh năm 1979).

Theo giấy đăng ký, công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

Được biết, USC Interco có 3 cổ đông, gồm: Ông Trần Gia Phong và bà Kim Thị Phương mỗi người góp 30%, tương ứng 43.200 tỷ đồng cùng ông Nguyễn Hoàn Sơn góp 40%, tương ứng 57.600 tỷ đồng.

Mức vốn điều lệ còn lớn hơn cả Viettel và bằng 4 ngân hàng quốc doanh Big4 cộng lại không khỏi làm giới tài chính xôn xao. 

Hiện cả nước mới chỉ có 5 doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 100.000 tỷ đồng, gồm 3 tập đoàn kinh tế nhà nước là PetroVietnam, EVN và Viettel cùng 2 doanh nghiệp FDI là Formosa Hà Tĩnh và Vietnam Beverage - thành viên của tập đoàn đồ uống ThaiBev của Thái Lan - là công ty đã trực tiếp chi ra 5 tỷ USD để mua lại 53,6% cổ phần của Sabeco từ Bộ Công thương.

anh1

Cơ cấu cổ đông USC Interco

anh2

Cơ cấu cổ đông USC Interco

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ