Giáo sư Đặng Hùng Võ - các bài viết về Giáo sư Đặng Hùng Võ, tin tức Giáo sư Đặng Hùng Võ
-
Giáo sư Đặng Hùng Võ: Khơi thông sông Cổ Cò để 'gặt hái giá trị từ các đại đô thị’
Sông Cổ Cò được khôi phục sẽ tạo giá trị đất đai tăng thêm rất cao và tạo giá trị gia tăng cho du lịch. Mặt khác, dự án cũng tạo được tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ, chất lượng cao trên vùng đất nối giữa TP. Đà Nẵng và Quảng Nam.Tháng 01, 08,2021 | 03:45 -
[Gặp gỡ thứ Tư] GS-TS Đặng Hùng Võ: Nhiều nhà đầu tư thứ cấp không muốn bỏ tiền đầu tư vào condotel
Theo Giáo sư Đặng Hùng Võ, nguyên Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, phân khúc condotel hiện nay đang đi xuống, vì nhiều dự án bị loại bỏ, các nhà đầu tư thứ cấp không muốn bỏ tiền để đầu tư vào lĩnh vực này.Tháng 12, 25,2019 | 06:33 -
An Thới – 'thủ phủ' kinh tế, du lịch mới của Phú Quốc
Theo quy hoạch tổng thể Phú Quốc đến 2030, thị trấn An Thới ở Nam đảo sẽ trở thành 1 trong 3 khu đô thị lớn nhất đảo Ngọc. Với những điều kiện thuận lợi hiện tại, An Thới được dự đoán sẽ sớm trở thành “thủ phủ” kinh tế, du lịch mới của Phú Quốc.Tháng 06, 19,2018 | 09:45
-
Công ty chứng khoán nào đầu tư nhiều nhất cho công nghệ?
26, Tháng 3, 2024 | 13:39 -
'Tăng nóng' như giá chung cư Hà Nội
22, Tháng 3, 2024 | 13:56 -
Tiềm lực liên danh cạnh tranh TNR Holdings tại dự án KĐT 500 tỷ đồng ở Hải Phòng
24, Tháng 3, 2024 | 14:00 -
Vì sao ngành nghỉ dưỡng Việt Nam phục hồi chậm?
27, Tháng 3, 2024 | 11:31 -
Bất động sản 'bay cao' trong thu hút vốn FDI 3 tháng đầu năm
28, Tháng 3, 2024 | 06:50 -
Chuyển tiền trên 10 triệu phải xác thực bằng khuôn mặt, vân tay
23, Tháng 3, 2024 | 13:16
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24620.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26213.00 | 26318.00 | 27483.00 |
GBP | 30653.00 | 30838.00 | 31788.00 |
HKD | 3106.00 | 3118.00 | 3219.00 |
CHF | 26966.00 | 27074.00 | 27917.00 |
JPY | 159.88 | 160.52 | 167.96 |
AUD | 15849.00 | 15913.00 | 16399.00 |
SGD | 18033.00 | 18105.00 | 18641.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17979.00 | 18051.00 | 18585.00 |
NZD | 14568.00 | 15057.00 | |
KRW | 17.62 | 19.22 | |
DKK | 3520.00 | 3650.00 | |
SEK | 2273.00 | 2361.00 | |
NOK | 2239.00 | 2327.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 78,800200 | 80,800200 |
DOJI HN | 78,800200 | 80,800200 |
PNJ HCM | 79,000100 | 81,000100 |
PNJ Hà Nội | 79,000100 | 81,000100 |
Phú Qúy SJC | 78,800500 | 80,800500 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,850150 | 80,750200 |
Mi Hồng | 79,500100 | 80,600 |
EXIMBANK | 79,100300 | 80,800300 |
TPBANK GOLD | 78,800200 | 80,800200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net