Giám đốc Sở Giao thông vận tải được bầu làm Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long

Ông Nguyễn Văn Liệt, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (GTVT) tỉnh Vĩnh Long được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 với số phiếu 42/47.
KỲ PHONG
15, Tháng 09, 2020 | 15:37

Ông Nguyễn Văn Liệt, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (GTVT) tỉnh Vĩnh Long được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 với số phiếu 42/47.

be7e1c9d97de7e8027cf

Ông Nguyễn Văn Liệt (cầm hoa) đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021.

Ngày 15/9, Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Vĩnh Long khóa IX đã họp bất thường (kỳ họp thứ 19) để bầu bổ sung chức danh Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Ông Nguyễn Văn Liệt, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở GTVT tỉnh đã được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 với số phiếu 42/47.

Ông Nguyễn Văn Liệt, sinh năm 1966, vào Đảng năm 1998. Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế, Cử nhân chính trị chuyên ngành tổ chức, Thạc sĩ xây dựng Đảng, chính quyền Nhà nước, Cao cấp lý luận chính trị, bồi dưỡng chuyên viên cao cấp về quản lý Nhà nước.

Trước khi được bầu làm Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long, ông Nguyễn Văn Liệt đã đảm nhiệm nhiều vị trí trong lĩnh vực GTVT như: Phó Chánh Thanh tra, Chánh Thanh tra; Phó Giám đốc, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Sở GTVT; Giám đốc, Bí thư Đảng ủy Sở GTVT tỉnh Vĩnh Long; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

Tại kỳ họp bất thường, các đại biểu HĐND tỉnh Vĩnh Long cũng đã bầu bổ sung Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 đối với ông Trương Thành Dãnh, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long; ông Trương Thanh Nhuận, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ