Giải Jackpot trị giá 3,6 tỷ đồng đã được trao cho khách hàng

Nhàđầutư
Ông L đến từ Quận Thanh Khê - Đà Nẵng đã lĩnh thưởng 3,6 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).
HẢI ĐĂNG
12, Tháng 01, 2019 | 07:18

Nhàđầutư
Ông L đến từ Quận Thanh Khê - Đà Nẵng đã lĩnh thưởng 3,6 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) cho biết, ngày 10/1/2019, Đại lý Vietbingo-Đà Nẵng (thuộc Vietlott) đã tổ chức trao giải Jackpot 2 sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 222 ngày 01/01/2019. Ông L đến từ Quận Thanh Khê - Đà Nẵng đã lĩnh thưởng 3,6 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

vietlott

Vé trúng thưởng Jackpot 2 Power 5/55 kỳ QSMT 222 của ông L

Trước đó, Đại lý Vietbingo-Đà Nẵng (thuộc Vietlott) đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 từ Ông L.

Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé đã trúng giải Jackpot 2 sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 222 ngày 1/1/2019 với trị giá 3.655.801.500 đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Vietlott cho biết, vé được phát hành tại Điểm bán hàng: Số 701 đường Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.

jackpot 2

Ông L. nhận Jackpot 2 trị giá 3.6 tỷ đồng từ Đại diện Đại lý của Vietlott

Tại buổi lễ nhận giải ông L – chủ nhân giải Jackpot cho biết, mình ít khi mua xổ số nói chung cũng như xổ số tự chọn số Vietlott vì không tin có người trúng thưởng. Đầu năm, thấy bạn bè rủ mua vé số lấy hên nên ông cũng mua 01 tờ vé xổ số tự chọn số Vietlott và để hệ thống tự chọn dãy số trên vé. Thật bất ngờ, chiếc vé mua cho vui dịp đầu năm bỗng mang lại cho ông giải Jackpot 2 trị giá 3,6 tỷ. Sau khi có kết quả QSMT, một người bạn dò số và thông báo cho ông L biết ông đã trúng Jackpot 2 ngay kỳ QSMT đầu tiên của năm 2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ