Giá vàng 19/5: Lao dốc không phanh

Nhàđầutư
Hôm nay, 19/5 giá vàng trên thị trường thế giới bất ngờ giảm mạnh sau khi đạt đỉnh 2 tuần, ở mức 1.248,10 USD/ounce. Giá vàng trong nước cũng đứt đà tăng sau khi tăng 6 phiên tăng liên tiếp, SJC giảm từ 70 đến 90 nghìn đồng/lượng.
NGUYỄN THOAN
19, Tháng 05, 2017 | 11:01

Nhàđầutư
Hôm nay, 19/5 giá vàng trên thị trường thế giới bất ngờ giảm mạnh sau khi đạt đỉnh 2 tuần, ở mức 1.248,10 USD/ounce. Giá vàng trong nước cũng đứt đà tăng sau khi tăng 6 phiên tăng liên tiếp, SJC giảm từ 70 đến 90 nghìn đồng/lượng.

valucqgk_nqlz

 Giá vàng 19/5: Lao dốc không phanh

Do sự phục hồi của đồng USD và tâm lý bán tháo, tranh thủ cơ hội của các nhà đầu tư, giá vàng thế giới trong phiên giao dịch sáng nay ở mức 1.248,40 USD/ounce; ghi nhận mức cao nhất là 1.265,70 USD/ounce và thấp nhất ở mức 1.245,70 USD/ounce.

Như vậy, giá vàng thế giới đang thấp hơn 3,18 % so với cùng thời điểm tháng trước, thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 2,1 triệu đồng/lượng.

Theo khảo sát, sáng nay, giá vàng miếng SJC niêm yết tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC ở mức 36,43-36,63 triệu đồng/lượng, giảm 70 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giá khảo sát sáng qua và chênh lệch giữa mua vào - bán ra ở mức 200.000 đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng miếng SJC tại công ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu đang được niêm yết ở mức 36,51 - 36,57 triệu đồng/lượng, giảm 90 nghìn đồng/lượng ở mỗi chiều.

Giá vàng miếng thương hiệu vàng rồng Thăng Long đang được doanh nghiệp này mua bán ở mức 34,28-34,73 triệu đồng/lượng, giảm 130 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ