giá chung cư Hà Nội - các bài viết về giá chung cư Hà Nội, tin tức giá chung cư Hà Nội

  • Giá chung cư Hà Nội tiếp tục 'neo' cao, dự báo tăng thêm 10%

    Giá chung cư Hà Nội tiếp tục 'neo' cao, dự báo tăng thêm 10%

    Theo CBRE, trong quý I, thị trường bất động sản Hà Nội ghi nhận giá bán sơ cấp căn hộ chung cư đạt 56 triệu đồng/m2 (chưa bao gồm VAT, phí bảo trì), tăng 5% theo quý và 19% theo năm. Giá phân khúc này được dự báo tiếp tục tăng thêm 10% do nguồn cung khan hiếm.
    Tháng 04, 11,2024 | 04:36
  • 'Tăng nóng' như giá chung cư Hà Nội

    'Tăng nóng' như giá chung cư Hà Nội

    Cuối năm 2023, giá bán sơ cấp căn hộ chung cư tại TP. Hà Nội đạt ngưỡng gần 60 triệu đồng/m2. Đến thời điểm tháng 2, mức giá tiếp tục thiết lập mặt bằng mới, tăng khoảng 10-15%.
    Tháng 03, 22,2024 | 01:56
  • Giá chung cư Hà Nội tăng cao nhất trong 5 năm

    Giá chung cư Hà Nội tăng cao nhất trong 5 năm

    Năm 2021, giá bán căn hộ chung cư trung bình tại thị trường Hà Nội tăng 13% theo năm - mức tăng cao nhất trong vòng 5 năm qua.
    Tháng 01, 16,2022 | 06:42
  • Giá chung cư sẽ tiếp tục tăng cao thời gian tới?

    Giá chung cư sẽ tiếp tục tăng cao thời gian tới?

    Giá chung cư tại các quận nội thành Hà Nội, bao gồm cả trên thị trường sơ cấp và thứ cấp, đã tăng mạnh so với quý IV/2020, dự báo sẽ tiếp tục tăng thời gian tới.
    Tháng 11, 21,2021 | 08:39
  • Những điểm nhấn của thị trường bất động sản Hà Nội quý II/2018

    Những điểm nhấn của thị trường bất động sản Hà Nội quý II/2018

    Theo báo cáo của Savills Việt Nam về tình hình thị trường bất động sản Hà Nội quý II/2018, nguồn cung căn hộ dịch vụ biến động, văn phòng giá thuê tăng, công suất ổn định hay dịch vụ nhà liền kề, biệt thự ổn định là những điểm nhấn của thị trường bất động sản ở Thủ đô.
    Tháng 07, 12,2018 | 08:58
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank