Gạo Việt - các bài viết về Gạo Việt, tin tức Gạo Việt

  • Giá gạo Việt xuất khẩu tăng mạnh nhất

    Giá gạo Việt xuất khẩu tăng mạnh nhất

    Chiến lược phát triển chuỗi giá trị lúa gạo của các doanh nghiệp cho thấy không chỉ trong năm 2022 mà có thể nhiều năm tới việc sản xuất và xuất khẩu gạo sẽ còn thuận lợi.
    Tháng 02, 11,2022 | 07:35
  • Gạo Việt rộng cửa xuất khẩu sang thị trường EU

    Gạo Việt rộng cửa xuất khẩu sang thị trường EU

    Năm 2022, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang EU dự báo còn tăng khá. Đặc biệt, chất lượng gạo Việt Nam được cải thiện, chủ yếu là các loại gạo thơm, đánh trúng được thị hiếu của người tiêu dùng châu Âu.
    Tháng 01, 25,2022 | 06:53
  • Gạo thấp cấp nhập khẩu từ Ấn Độ làm hại gạo Việt

    Gạo thấp cấp nhập khẩu từ Ấn Độ làm hại gạo Việt

    Một số doanh nghiệp xuất khẩu gạo đã phản ứng như trên trước thông tin gạo giá rẻ, chất lượng thấp nhập từ Ấn Độ vẫn tiếp tục “lên đường” về Việt Nam.
    Tháng 06, 28,2021 | 09:11
  • Gạo Ấn Độ “khoác áo” gạo Việt, lo khách tháo chạy

    Gạo Ấn Độ “khoác áo” gạo Việt, lo khách tháo chạy

    Sự chênh lệch lớn về giá giữa gạo Ấn Độ và Việt Nam dẫn đến tình trạng gian lận, giả mạo xuất xứ, gây ảnh hưởng đến uy tín gạo xuất khẩu của Việt Nam.
    Tháng 06, 14,2021 | 03:11
  • Gạo Việt thêm cơ hội xuất khẩu sang Philippines

    Gạo Việt thêm cơ hội xuất khẩu sang Philippines

    Doanh nghiệp Việt Nam có thêm cơ hội tăng xuất khẩu gạo sang Philippines sau khi Chính phủ nước này quyết định giảm thuế nhập khẩu gạo để để đảm bảo an ninh lương thực.
    Tháng 05, 24,2021 | 01:08
  • Gạo Việt có xuất được 80.000 tấn vào EU?

    Gạo Việt có xuất được 80.000 tấn vào EU?

    Với hạn ngạch thuế quan xuất khẩu gạo mà EU cam kết dành cho Việt Nam trong EVFTA là 80.000 tấn, doanh nghiệp cần đáp ứng được tiêu chuẩn, chất lượng để vào thị trường khó tính bậc nhất này.
    Tháng 07, 05,2020 | 07:41
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank