đường 70 - các bài viết về đường 70, tin tức đường 70

  • [Ảnh] Cận cảnh đường hơn 3 km được chi 2.800 tỷ đồng để cải tạo ở Hà Nội

    [Ảnh] Cận cảnh đường hơn 3 km được chi 2.800 tỷ đồng để cải tạo ở Hà Nội

    Với tổng mức đầu tư dự kiến hơn 2.800 tỷ đồng, TP. Hà Nội kỳ vọng sau khi tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển được cải tạo sẽ giải quyết 'điểm đen' về ùn tắc giao thông và phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
    Tháng 07, 18,2021 | 06:00
  • Đường nghìn tỷ nối Nguyễn Xiển - Xa La trước ngày thông xe kỹ thuật

    Đường nghìn tỷ nối Nguyễn Xiển - Xa La trước ngày thông xe kỹ thuật

    Mới đây, theo thông tin từ lãnh đạo TP. Hà Nội thì tuyến đường Xa La - Nguyễn Xiển đã chốt ngày thông xe kỹ thuật vào ngày 10/10/2019. Tuyến đường này mở ra sẽ giảm tải ách tắc giao thông cho đường 70, đường Kim Giang và nút thắt Pháp Vân Tứ Hiệp.
    Tháng 03, 30,2019 | 08:00
  • [CAFÉ Cuối tuần] Từ ồn ào Thủ Thiêm: BT và những uẩn khúc

    [CAFÉ Cuối tuần] Từ ồn ào Thủ Thiêm: BT và những uẩn khúc

    Với các dự án BOT thiếu minh bạch, thu phí cao, người dân có thể dễ dàng phản ứng nhưng hầu như khó làm được gì với các dự án BT vì chủ đầu tư không thu phí trực tiếp của người dân mà được Nhà nước đổi đất để lấy hạ tầng đã xây dựng.
    Tháng 05, 12,2018 | 07:39
  • Hà Nội: Làm đường 70 đoạn Nhổn - Hà Đông bằng hình thức BT

    Hà Nội: Làm đường 70 đoạn Nhổn - Hà Đông bằng hình thức BT

    UBND TP. Hà Nội vừa phê duyệt đề xuất của Công ty cổ phần bất động sản Thái An nâng cấp, mở rộng 4,77km đường 70, đoạn Nhổn - Hà Đông theo hợp đồng BT. Nếu thương vụ này thành công thì Thái An sẽ được Hà Nội thanh toán tới 71ha đất đối ứng.
    Tháng 10, 31,2017 | 08:48
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank